Trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức đạt 2,41 tỷ USD, tăng trưởng nhẹ 2,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 6/2014, xuất khẩu sang thị trường này lại giảm 0,7% so với tháng 5/2014, trị giá đạt 401,84 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu
|
T6/2014
|
So T6/2014 với T5/2014 (% +/- KN)
|
6T/2014
|
6T/2014 so với cùng kỳ 2013 (% +/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
401.846.650
|
-0,7
|
2.414.706.129
|
2,6
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
78.987.747
|
-7,5
|
581.422.420
|
-33,4
|
Hàng dệt, may
|
88.798.459
|
34,3
|
362.229.345
|
29,6
|
Cà phê
|
27.278.967
|
-46,7
|
298.841.562
|
33,6
|
Giày dép các loại
|
59.564.424
|
5,6
|
268.434.458
|
35,9
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
16.232.653
|
15,8
|
135.126.757
|
2,5
|
Hàng thủy sản
|
20.438.926
|
-4,1
|
112.825.290
|
28,7
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
13.316.887
|
-7,9
|
83.915.609
|
56,6
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
12.694.472
|
6,7
|
71.716.798
|
8,4
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.613.315
|
10,7
|
55.970.586
|
6,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.814.142
|
-8,0
|
55.708.282
|
9,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.574.917
|
5,0
|
52.523.517
|
6,8
|
Hạt tiêu
|
6.503.614
|
33,6
|
28.069.275
|
-51,4
|
Cao su
|
6.337.297
|
73,0
|
24.869.953
|
-33,5
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.124.381
|
23,5
|
19.598.137
|
107,8
|
Hạt điều
|
5.156.159
|
62,3
|
15.392.977
|
4,4
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.493.698
|
-1,4
|
13.638.000
|
19,7
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.464.631
|
-19,1
|
12.420.542
|
93,3
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
605.478
|
-16,8
|
6.997.507
|
-36,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.138.503
|
21,9
|
5.537.162
|
-9,5
|
Hàng rau quả
|
825.133
|
7,6
|
4.926.634
|
1,8
|
Sản phẩm hóa chất
|
145.135
|
19,8
|
2.213.239
|
-35,8
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
503.270
|
123,6
|
2.154.236
|
8,4
|
Chè
|
549.266
|
283,4
|
1.696.957
|
-16,6
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
59.372
|
-61,7
|
1.009.344
|
-25,1
|