Trong khi XK cá tra sang các thị trường chính trong EU liên tục giảm qua các tháng, khiến tổng XK sang khối này tính đến 15/9/2014 giảm 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái, thì Tây Ban Nha là thị trường có triển vọng tích cực trong năm nay. Với mức tăng trưởng 10% tính đến 15/9, Tây Ban Nha đang dẫn đầu khối EU với 58 triệu USD NK cá tra từ Việt Nam.Tây Ban Nha hiện chiếm 5% tỷ trọng XK cá tra của Việt Nam.
Top 10 nguồn cung cấp cá phile tươi/ướp lạnh/đông lạnh cho thị trường Tây Ban Nha 2013-2014 (tấn)
|
||||||||
Nguồn cung cấp
|
QI/2013
|
QII/2013
|
QIII/2013
|
QIV/2013
|
QI/2014
|
QII/2014
|
QI+QII/2014
|
% tăng, giảm
|
TG
|
44.134
|
48.343
|
48.709
|
46.972
|
48.444
|
54.252
|
102.696
|
11,1
|
Việt Nam
|
8.795
|
9.535
|
8.638
|
6.924
|
9.321
|
9.926
|
19.247
|
5,0
|
Namibia
|
5.879
|
11.668
|
9.090
|
6.490
|
6.828
|
9.454
|
16.282
|
-7,2
|
Trung Quốc
|
7.027
|
5.014
|
6.768
|
5.462
|
7.545
|
7.214
|
14.759
|
22,6
|
Mỹ
|
3.315
|
2.757
|
2.744
|
4.329
|
4.819
|
5.019
|
9.838
|
62,0
|
Argentina
|
1.683
|
2.080
|
3.521
|
6.187
|
1.433
|
4.224
|
5.657
|
50,3
|
Hà Lan
|
4.782
|
4.249
|
3.822
|
4.789
|
5.134
|
3.835
|
8.969
|
-0,7
|
Iceland
|
2.306
|
2.198
|
1.581
|
2.140
|
2.937
|
3.230
|
6.167
|
36,9
|
Nam Phi
|
1.291
|
889
|
1.256
|
1.708
|
1.123
|
1.871
|
2.994
|
37,3
|
Bồ Đào Nha
|
1.189
|
1.226
|
3.903
|
1.251
|
991
|
1.315
|
2.306
|
-4,5
|
Nguồn: ITC
|