Tiềm năng để phát triển quan hệ thương mại song phương Việt Nam- Hy Lạp là rất lớn. Các doanh nghiệp Hy Lạp rất quan tâm phát triển thương mại hơn nữa với Việt Nam, đặc biệt là nhập khẩu hàng nông, lâm, thủy sản, cà phê, dệt may, đồ điện dân dụng… của Việt Nam.
Năm
|
Việt Nam xuất khẩu
|
Việt Nam nhập khẩu
|
Tổng kim ngạch
|
Mức tăng (%)
|
2006
|
64.649
|
1.902
|
66.551
|
|
2007
|
81.805
|
6.914
|
88.791
|
25%
|
2008
|
103.235
|
28.137
|
131.372
|
33%
|
2009
|
77.697
|
5.965
|
83.662
|
-57%
|
2010
|
80.273
|
5.787
|
86.060
|
4%
|
2011
|
68.671
|
6.812
|
75.483
|
-15%
|
2012
|
65.013
|
22.465
|
87.478
|
16%
|
2013
|
186.242.216
|
18.501.083
|
204.743
|
18.3%
|
2014
|
185.381.960
|
22.174.270
|
207.556.230
|
1.3%
|
Mặt hàng XK
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|||
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
16.167.888
|
|
14.979.004
|
|
-7,35
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
6.910.846
|
|
6.264.094
|
|
-9,36
|
Giày dép các loại
|
|
1.500.937
|
|
1.263.895
|
|
-15,79
|
Cà phê
|
766
|
1.513.838
|
538
|
1.081.375
|
-29,77
|
-28,57
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
549.777
|
|
990.947
|
|
+80,25
|
Hàng thủy sản
|
|
916.883
|
|
931.293
|
|
+1,57
|
Hàng dệt may
|
|
247.252
|
|
692.771
|
|
+180,19
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
427.732
|
|
344.823
|
|
-19,38
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
345.483
|
|
221.769
|
|
-35,81
|
Hạt điều
|
64
|
333.159
|
25
|
182.120
|
-60,94
|
-45,34
|