Theo số liệu thống kê, 2 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may đạt 3,25 tỷ USD, tăng 10,65% so với cùng kỳ năm 2014. Trong số các thị trường chính tiêu thụ hàng dệt may Việt Nam thì Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc vẫn đang chiếm ưu thế. Trong đó, xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ tiếp tục đứng đầu về kim ngạch, với 1,57 tỷ USD, tăng trưởng 9,37% so với cùng kỳ, với thị phần chiếm tới 48,32% tổng kim ngạch, trong năm nay có thể đạt trên 11 tỷ USD.
Thị trường
|
2T/2015
|
2T/2014
|
2T/2015
so với 2T/2014(%)
|
Tổng kim ngạch
|
3.249.629.005
|
2.936.917.286
|
+10,65
|
Hoa Kỳ
|
1.570.058.172
|
1.435.538.550
|
+9,37
|
Nhật Bản
|
412.330.285
|
379.366.050
|
+8,69
|
Hàn Quốc
|
321.659.426
|
278.098.464
|
+15,66
|
Anh
|
104.593.886
|
74.697.510
|
+40,02
|
Đức
|
93.591.086
|
106.783.338
|
-12,35
|
Tây Ban Nha
|
82.687.766
|
99.159.959
|
-16,61
|
Canada
|
74.618.820
|
57.352.292
|
+30,11
|
Trung Quốc
|
74.233.472
|
55.308.875
|
+34,22
|
Hà Lan
|
65.326.514
|
34.249.425
|
+90,74
|
Đài Loan
|
32.597.048
|
26.809.092
|
+21,59
|
Bỉ
|
31.361.677
|
26.493.762
|
+18,37
|
Hồng Kông
|
29.374.918
|
24.667.771
|
+19,08
|
Campuchia
|
29.006.759
|
19.000.104
|
+52,67
|
Italia
|
27.966.661
|
17.589.565
|
+59,00
|
Australia
|
22.863.664
|
17.259.239
|
+32,47
|
Indonesia
|
20.325.804
|
12.960.904
|
+56,82
|
Pháp
|
18.873.446
|
26.181.822
|
-27,91
|
Tiểu VQ Arập TN
|
18.354.973
|
14.637.401
|
+25,40
|
Chi Lê
|
15.752.542
|
3.248.731
|
+384,88
|
Đan Mạch
|
13.076.752
|
13.270.774
|
-1,46
|
Mexico
|
12.659.547
|
21.256.716
|
-40,44
|
Thụy Điển
|
12.509.351
|
12.354.277
|
+1,26
|
Braxin
|
11.300.065
|
10.504.818
|
+7,57
|
Singapore
|
11.061.682
|
6.491.404
|
+70,41
|
Malaysia
|
8.785.947
|
7.474.184
|
+17,55
|
Ả Râp Xê Út
|
8.598.930
|
7.485.469
|
+14,87
|
Philippin
|
8.043.488
|
4.651.973
|
+72,90
|
Nga
|
7.863.689
|
14.603.526
|
-46,15
|
Thái Lan
|
7.227.247
|
6.639.802
|
+8,85
|
Achentina
|
6.630.748
|
2.730.489
|
+142,84
|
Ba Lan
|
6.456.816
|
7.381.695
|
-12,53
|
Nauy
|
5.641.447
|
4.665.650
|
+20,91
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.522.554
|
9.566.948
|
-42,27
|
Senegal
|
4.561.697
|
2.193.017
|
+108,01
|
Bangladesh
|
4.286.518
|
4.998.825
|
-14,25
|
Nam Phi
|
3.790.748
|
3.613.638
|
+4,90
|
Panama
|
3.517.287
|
4.458.271
|
-21,11
|
Israel
|
2.939.967
|
2.653.391
|
+10,80
|
New Zealand
|
2.778.133
|
2.326.873
|
+19,39
|
Ấn Độ
|
2.665.867
|
5.363.960
|
-50,30
|
Myanma
|
2.437.993
|
2.294.096
|
+6,27
|
Angola
|
2.264.923
|
1.473.878
|
+53,67
|
Phần Lan
|
1.820.471
|
680.311
|
+167,59
|
Séc
|
1.593.616
|
6.228.291
|
-74,41
|
Hy Lạp
|
1.508.143
|
377.123
|
+299,91
|
Thụy Sỹ
|
1.409.219
|
2.125.305
|
-33,69
|
Lào
|
1.171.822
|
1.096.682
|
+6,85
|
Nigieria
|
1.043.723
|
9.978.464
|
-89,54
|
Ucraina
|
787.466
|
1.440.888
|
-45,35
|
Áo
|
731.113
|
1.744.362
|
-58,09
|
Ai cập
|
693.964
|
927.014
|
-25,14
|
Hungary
|
613.376
|
2.023.703
|
-69,69
|
Slovakia
|
483.727
|
1.715.036
|
-71,79
|
Bờ biển Ngà
|
313.334
|
|