Theo số liệu thống kê, trong quí I/2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 74,89 triệu USD, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng
|
Quí I/2014
|
Quí I/2015
|
+/- (%)
|
|||
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Tổng cộng
|
|
79.082.783
|
|
74.892.927
|
|
-5,3
|
Hạt tiêu
|
1.705
|
10.762.308
|
1.492
|
12.351.273
|
-12,49
|
+14,76
|
Hàng thủy sản
|
|
16.021.555
|
|
9.522.028
|
|
-40,57
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
4.239.109
|
|
7.098.431
|
|
+67,45
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.668
|
9.969.098
|
2.969
|
6.671.158
|
-19,06
|
-33,08
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
4.674.063
|
|
3.081.982
|
|
-34,06
|
Cà phê
|
970
|
1.986.361
|
823
|
1.766.371
|
-15,15
|
-11,08
|
Hàng dệt may
|
|
1.490.982
|
|
1.004.618
|
|
-32,62
|
Sắt thép các loại
|
1.360
|
1.581.778
|
234
|
166.757
|
-82,79
|
-89,46
|