Thứ sáu, 15/08/2025 - 00:43:53

Online: 272
Lượt truy cập: 9848916
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Cơ hội xuất khẩu sang thị trường Ukraine (06/07/2015)

Ukraine là nước láng giềng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong 5 tháng đầu năm 2015 đạt 57,39 triệu USD, giảm 41,83% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 5 tháng đầu năm 2015, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 26,71 triệu USD, chiếm 45% tổng trị giá xuất khẩu.
Một số mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu sang Ukraine trong 5 tháng đầu năm 2015: xuất khẩu chè tăng mạnh, tăng 51,31%; cao su tăng 1,67%; sắt thép các loại tăng 14,7%. Các mặt hàng còn lại đều sụt giảm xuất khẩu, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng hạt điều giảm 4 lần về lượng và giảm hơn 5 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.
Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.
Thống kê sơ bộ từ Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine 5 tháng năm 2015
Mặt hàng XK
5Tháng/2015
5Tháng/2014
+/- (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
57.392.635
 
81.399.496
 
-41,83
Điện thoại các loai và linh kiện
 
26.710.672
 
29.654.061
 
-11,02
Hạt tiêu
606
4.869.703
874
5.725.229
-44,22
-17,57
Hàng thủy sản
 
2.808.656
 
13.877.785
 
-394,11
Gạo
5.486
2.229.438
2852
2.562.062
48,01
-14,92
Hàng dệt may
 
1.891.230
 
2.939.495
 
-55,43
Giày dép các loại
 
1.526.644
 
2.094.694
 
-37,21
Chè
800
1.206.282
396
587.335
50,5
+51,31
Sản phẩm từ chất dẻo
 
875.264
 
1.355.158
 
-54,83
Cao su
365
566.831
270
557.340
26,03
+1,67
Hạt điều
57
287.147
285
1. 967.749
-400
-585,28
Sắt thép các loại
193
246.338
195
210.135
-1,04
+14,7
 
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 06/07/2015
  • Số lần xem: 897