Thứ sáu, 01/11/2024 - 13:33:49

Online: 538
Lượt truy cập: 6418164
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 95
Thành viên: 83
Thành viên mới: HTX DVNN Bình Hàng Tây

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Tổng quan nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ nửa đầu năm 2015 (11/08/2015)

anhtin

Trong những năm gần đây, Ấn Độ luôn là 1 trong 10 quốc gia có tổng kim ngạch nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, trị giá hàng nhập khẩu từ nước này thường chiếm khoảng 2% tổng trị giá hàng hóa nhập khẩu của cả nước.

Theo số liệu thống kê, năm 2010, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ đạt xấp xỉ 1,7 tỷ USD. Đến năm 2014, kim ngạch nhập khẩu đạt 3,09  tỷ USD, tăng 1,39 tỷ USD so với năm 2010. Trong 5 năm qua, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ tăng trưởng trung bình 16% / năm. Đây là một dấu hiệu khả quan đối với Việt Nam trong vấn đề thu hẹp khoảng cách thâm hụt thương mại với Ấn Độ.
Sang năm 2015, cụ thể là 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập từ Ấn Độ 1,3 tỷ USD, giảm 23,95% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2015
                                                                                                       Đơn vị: triệu USD
  
Kim ngạch nhập khẩu
Tăng/Giảm (Triệu USD)
+/- (%)
2010
1.762
127
7,77
2011
2.342
580
32,92
2012
2.160
- 182
- 7,77
2013
2.355
195
9,02
2014
3.091
736
31,2
6 tháng 2015
1.336
-420
-23,95
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
 
Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có thể được chia thành 02 nhóm chính, bao gồm nhóm hàng công nghiệp và nhóm hàng nông, lâm, thủy sản.
Một số mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Ấn Độ trong 6 tháng 2015
                                                                                                     Đơn vị: triệu USD
Mặt hàng
6 tháng 2015
Nhóm hàng công nghiệp
 
Dược phẩm
111,4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
159,8
Chất dẻo nguyên liệu
31,8
Sắt thép các loại
42,3
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
55,3
Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản
 
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
62,1
Ngô
22,8
Bông các loại
150,4
Hàng thủy sản
155,4
Dầu mỡ động thực vật
3,76
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Trong 6 tháng 2015, 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ Ấn Độ bao gồm: máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; thủy sản; bông; dược phẩm; thức ăn gia súc và nguyên liệu. Tuy nhiên, nhập khẩu của những mặt hàng này đều có tốc độ giảm so với 6 tháng 2014, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng bông, giảm 28,42%, kế đến là thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 27,96%, duy chỉ có mặt hàng máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng là tăng nhẹ, tăng 0,81%.
Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ chủ yếu là các mặt hàng dùng làm nguyên, nhiên phụ liệu phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu cũng như phục vụ nhu cầu dân sinh, không có mặt hàng tiêu dùng xa xỉ cao cấp. Giá cả và chủng loại hàng hóa từ thị trường Ấn Độ đối với một số mặt hàng như: khô đậu tương, ngô hạt, bông các loại, hóa chất, dược phẩm, chất dẻo … có sức cạnh tranh hơn so với nhập khẩu từ các thị trường khác như châu Mỹ và châu Âu do quãng đường vận tải ngắn hơn nên tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ nửa đầu năm 2015.
        ĐVT: USD
 
NK 6T/2015
NK 6T/2014
+/- (%)
Tổng kim ngạch
1.336.954.722
1.757.949.629
-23,95
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
159.897.110
158.611.776
0,81
Hàng thủy sản
155.463.357
163.267.748
-4,78
Bông các loại
150.460.024
210.209.843
-28,42
Dược phẩm
111.438.561
131.157.247
-15,03
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
62.129.668
86.245.621
-27,96
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
55.378.904
58.240.171
-4,91
Ô tô nguyên chiếc các loại
48.436.338
18.045.162
168,42
Xơ, sợi dệt các loại
45.223.643
32.700.557
38,30
Sắt thép các loại
42.332.190
146.807.542
-71,16
Hóa chất
42.260.262
43.732.534
-3,37
Sản phẩm hóa chất
37.684.474
34.390.502
9,58
Kim loại thường khác
33.348.541
71.522.532
-53,37
Chất dẻo nguyên liệu
31.836.111
58.660.778
-45,73
Vải các loại
28.821.999
27.394.101
5,21
Nguyên phụ liệu dược phẩm
28.698.452
30.178.373
-4,90
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
28.132.173
11.608.308
142,35
Ngô
22.881.850
130.504.309
-82,47
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
20.953.102
21.353.008
-1,87
Giấy các loại
14.484.547
10.408.690
39,16
Quặng và khoáng sản khác
13.535.281
7.070.892
91,42
Linh kiện, phụ tùng ô tô
10.478.014
8.055.048
30,08
Nguyên phụ liệu thuốc lá
8.503.368
11.911.113
-28,61
Sản phẩm từ sắt thép
6.726.775
6.302.459
6,73
Sản phẩm từ chất dẻo
6.233.482
7.193.343
-13,34
Phân bón các loại
4.634.216
3.826.056
21,12
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
4.627.166
6.366.726
-27,32
Dầu mỡ động thực vật
3.760.497
5.225.553
-28,04
Sản phẩm từ cao su
3.466.873
3.040.189
14,03
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
2.158.167
1.762.171
22,47
Hàng rau quả
1.924.926
2.842.691
-32,29
  • Nguồn tin: www.thuongmai.vn
  • Thời gian nhập: 11/08/2015
  • Số lần xem: 945