Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, 6 tháng đầu năm nay Việt Nam đã thu về từ Campuchia 1,2 tỷ USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014 giảm, giảm 5,77%.
Mặt hàng
|
XK 6T/2015
|
XK 6T/2014
|
+/- (%)
|
Tổng KN
|
1.227.834.058
|
1.302.987.664
|
-5,77
|
Sắt thép các loại
|
216.652.873
|
240.105.262
|
-9,77
|
Xăng dầu các loại
|
204.842.970
|
283.344.159
|
-27,71
|
Hàng dệt, may
|
99.358.765
|
70.547.364
|
40,84
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
73.096.807
|
48.103.338
|
51,96
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
56.116.922
|
45.758.025
|
22,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
50.408.812
|
51.888.297
|
-2,85
|
Phân bón các loại
|
49.780.286
|
80.006.905
|
-37,78
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
39.348.527
|
45.423.642
|
-13,37
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
32.191.606
|
28.251.966
|
13,94
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
26.551.595
|
27.019.720
|
-1,73
|
Sản phẩm hóa chất
|
24.542.680
|
25.006.721
|
-1,86
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
21.391.368
|
22.103.426
|
-3,22
|
Dây điện và dây cáp điện
|
20.857.173
|
17.953.828
|
16,17
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
19.852.689
|
19.863.281
|
-0,05
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
16.986.024
|
15.773.162
|
7,69
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
12.915.582
|
12.170.740
|
6,12
|
Clanke và xi măng
|
11.699.003
|
43.518.869
|
-73,12
|
Hóa chất
|
9.924.158
|
10.690.465
|
-7,17
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.521.425
|
7.538.717
|
26,30
|
Hàng thủy sản
|
8.476.784
|
7.331.240
|
15,63
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.921.414
|
7.205.437
|
-31,70
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
4.521.078
|
2.592.988
|
74,36
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.549.081
|
2.509.613
|
1,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.703.503
|
1.057.542
|
61,08
|
Hàng rau quả
|
1.018.094
|
1.332.441
|
-23,59
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
978.906
|
1.540.480
|
-36,45
|
Cà phê
|
631.043
|
665.127
|
-5,12
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
71.716
|
2.376.025
|
-96,98
|