Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 7 tháng đầu năm nay Việt Nam đã thu về 1,4 tỷ USD từ việc xuất khẩu sang Ấn Độ, tăng 13,69% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 7, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 235,5 triệu USD, tăng 26% so với tháng 6/2015.
Mặt hàng
|
XK 7T/2015
|
XK 7T/2014
|
+/- (%)
|
Tổng kim ngạch
|
1.452.426.979
|
1.277.578.912
|
13,69
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
438.331.962
|
437.537.544
|
0,18
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
110.264.399
|
97.974.298
|
12,54
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
101.380.385
|
118.504.637
|
-14,45
|
Hóa chất
|
80.886.624
|
57.785.641
|
39,98
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
70.804.959
|
43.184.308
|
63,96
|
Cao su
|
61.994.559
|
68.551.269
|
-9,56
|
Hạt tiêu
|
60.129.101
|
56.225.689
|
6,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
51.713.529
|
30.267.009
|
70,86
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
51.218.342
|
39.844.466
|
28,55
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
48.437.312
|
11.175.602
|
333,42
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
41.052.356
|
31.600.615
|
29,91
|
Cà phê
|
30.703.012
|
48.850.537
|
-37,15
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
27.333.179
|
5.858.472
|
366,56
|
Giày dép các loại
|
20.337.916
|
20.855.204
|
-2,48
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
20.237.753
|
11.457.629
|
76,63
|
Sản phẩm hóa chất
|
17.291.061
|
16.673.019
|
3,71
|
Nguyên phụ liệu dệt, may,da, Giày
|
17.151.480
|
13.302.670
|
28,93
|
Hàng thủy sản
|
10.063.769
|
8.485.468
|
18,60
|
Hàng dệt, may
|
8.111.902
|
11.667.499
|
-30,47
|
Sắt thép các loại
|
7.680.843
|
13.113.146
|
-41,43
|
Hạt điều
|
7.046.610
|
828.460
|
750,57
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.879.916
|
5.740.301
|
-32,41
|
Than đá
|
3.643.384
|
2.499.609
|
45,76
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.261.717
|
2.728.070
|
-17,09
|
Sản phẩm mây tre cói thảm
|
1.780.028
|
2.022.355
|
-11,98
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.306.484
|
976.597
|
33,78
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
798.379
|
337.214
|
136,76
|
Chè
|
200.742
|
760.373
|
-73,60
|