Thứ sáu, 15/08/2025 - 00:50:08

Online: 274
Lượt truy cập: 9848949
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Ai Cập (07/09/2015)

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.

Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 215,56 triệu USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng thủy sản trị giá 37,55 triệu USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,4% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là hạt tiêu, trị giá 29,52 triệu USD, tăng 4,09% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Ai Cập được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng. Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.
Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.
Thống kê từ Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 7 tháng đầu năm 2015
 
Mặt hàng XK
7 Tháng/2015
7 Tháng/2014
+/-(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
215.568.563
 
203.710.746
 
+5,5
Hàng thủy sản
 
37.551.534
 
39.069.116
 
-4,04
Hạt tiêu
3.437
29.525.912
4.124
28.318.504
-19,99
+4,09
Xơ, sợi dệt các loại
9.000
19.905.037
9.547
25.415.945
-6,08
-27,69
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
 
13.452.422
 
10.275.421
 
+23,62
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
8.335.321
 
11.216.224
 
-34,56
Cà phê
3.985
7.472.340
2.827
5.644.111
+29,06
+24,47
Hàng dệt may
 
2.505.925
 
3.311.569
 
-32,15
Sắt thép các loại
1.331
834.979
1.526
1.826.462
-14,65
-118,74
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 07/09/2015
  • Số lần xem: 851