Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:37:05

Online: 242
Lượt truy cập: 9849958
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 8 tháng năm 2015 (09/10/2015)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 3,37 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,04 tỷ USD, giảm 24,7%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,33 tỷ USD, giảm 3,2% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 705 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do giá dầu thô trên toàn thế giới giảm mạnh trong thời gian qua. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô vẫn giảm tới 64,8%. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 18% so với cùng kỳ năm 2014.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
                                                                                                                                                       Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
XK 8T/2014
XK 8T/2015
Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch xuất khẩu
2,705,983,647
2,036,911,473
-24.7
Dầu thô
1,395,464,022
491,784,166
-64.8
Điện thoại các loại và linh kiện
243,098,910
421,113,330
73.2
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
62,596,297
139,430,158
122.7
Hàng thủy sản
144,368,723
110,934,064
-23.2
Giày dép các loại
82,506,393
108,031,685
30.9
Gỗ và sản phẩm gỗ
95,087,665
97,371,397
2.4
Hàng dệt, may
86,891,387
94,752,618
9.0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
77,735,872
94,205,075
21.2
Hạt điều
73,500,091
78,962,638
7.4
Kim loại thường khác và sản phẩm
23,666,122
40,474,025
71.0
Phương tiện vận tải và phụ tùng
68,617,805
32,411,617
-52.8
Sản phẩm từ chất dẻo
26,022,222
27,709,507
6.5
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
18,024,640
27,212,757
51.0
Cà phê
20,462,814
19,439,060
-5.0
Sản phẩm từ sắt thép
35,682,208
16,985,041
-52.4
Giấy và các sản phẩm từ giấy
17,465,361
16,706,038
-4.3
Sắt thép các loại
29,481,905
15,635,416
-47.0
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
10,162,543
13,071,489
28.6
Hạt tiêu
11,724,541
11,897,891
1.5
Hàng rau quả
11,425,063
11,626,010
1.8
Clanhke và xi măng
14,435,423
10,773,912
-25.4
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
8,455,835
10,230,948
21.0
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
10,332,391
9,030,206
-12.6
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
8,149,501
8,510,965
4.4
Sản phẩm hóa chất
8,771,902
8,246,534
-6.0
Sản phẩm gốm, sứ
7,901,572
7,203,478
-8.8
Sản phẩm từ cao su
8,865,588
7,134,238
-19.5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
7,496,167
6,373,469
-15.0
Dây điện và dây cáp điện
7,330,784
4,968,524
-32.2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
7,906,477
4,546,592
-42.5
Gạo
3,186,652
3,432,133
7.7
Chất dẻo nguyên liệu
3,164,114
3,043,174
-3.8
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
824,573
82,076
-90.0
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
                                                                                                                                                        Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
NK 7T/2014
NK 7T/2015
Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch nhập khẩu
1,374,755,467
1,331,441,737
-3.2
Kim loại thường khác
237,603,796
229,315,556
-3.5
Lúa mì
336,540,210
219,096,478
-34.9
Than đá
61,233,716
73,897,393
20.7
Phế liệu sắt thép
150,393,875
63,402,085
-57.8
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
26,643,505
54,256,184
103.6
Dược phẩm
30,328,231
36,845,347
21.5
Sữa và sản phẩm sữa
24,523,281
31,517,687
28.5
Bông các loại
58,246,861
31,350,495
-46.2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
23,344,647
25,659,653
9.9
Sắt thép các loại
13,332,293
25,492,259
91.2
Sản phẩm hóa chất
23,210,707
21,330,483
-8.1
Quặng và khoáng sản khác
33,782,485
18,383,939
-45.6
Chất dẻo nguyên liệu
5,740,596
14,216,231
147.6
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
15,231,136
12,784,277
-16.1
Hàng rau quả
22,693,144
11,072,209
-51.2
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
8,636,628
9,226,583
6.8
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
8,280,191
7,498,497
-9.4
Khí đốt hóa lỏng
8,709,383
7,402,722
-15.0
Sản phẩm từ sắt thép
4,991,665
4,105,156
-17.8
Chế phẩm thực phẩm khác
3,331,194
3,369,363
1.1
Gỗ và sản phẩm gỗ
6,874,264
2,678,437
-61.0
Dầu mỡ động thực vật
2,562,919
2,422,253
-5.5
Hóa chất
2,187,607
1,412,668
-35.4
(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 09/10/2015
  • Số lần xem: 862