Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:37:03

Online: 242
Lượt truy cập: 9849958
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ (28/10/2015)

anhtin

Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 8 tháng đầu năm 2015 đạt trên 1 tỷ USD, tăng 3,53% so với cùng năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng đầu năm 2015 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong 8 tháng đầu năm 2015, trị giá 526,60 triệu USD, tăng 12,42% so với cùng kỳ năm trước, chiếm hơn 50% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 8 tháng đầu năm 2015 tăng trưởng.
Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 8 tháng đầu năm 2015: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 31,03%; giày dép các loại tăng 28,49% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 8 tháng năm 2015
Mặt hàng XK
8Tháng/2015
8Tháng/2014
+/-(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Tổng
 
1.008.356.348
 
972.742.503
 
+3,53
Điện thoại các loại và linh kiện
 
526.600.647
 
461.202.751
 
+12,42
Xơ, sợi dệt các loại
65.792
116.636.771
70.636
161.222.143
-7,36
-38,23
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
99.860.502
 
68.872.431
 
+31,03
Hàng dệt may
 
26.585.778
 
48.585.189
 
-82,75
Giày dép các loại
 
24.146.041
 
17.266.186
 
+28,49
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
 
20.156.537
 
23.644.425
 
-17,3
Cao su
12.298
17.448.827
12.558
229.825.75
-2,11
-31,71
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
14.309.643
 
10.381.357
 
+27,45
Hạt tiêu
1.118
8.876.400
1.432
8.869.136
-28,09
+0,08
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
8.584.224
 
13.436.154
 
-56,52
Sản phẩm từ chất dẻo
 
4.084.706
 
7.480.657
 
-83,14
Chất dẻo nguyên liệu
3.300
3.985.844
3.512
5.990.938
-6,42
-50,31
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
 
2.111.954
 
3.269.082
 
-54,79
Sản phẩm từ cao su
 
1.757.548
 
1.576.923
 
+10,28
Gạo
1.702
888.481
2.849
1.560.019
-67,39
-75,58
Sắt thép các loại
639
705.522
5.404
5.861.755
-745,7
-730,84
Hàng thủy sản
 
560.350
 
5.156.271
 
-820,19
Chè
102
175.117
507
1.134.731
-397,06
-547,98
  • Nguồn tin: thuongmai.vn
  • Thời gian nhập: 28/10/2015
  • Số lần xem: 957