Thứ sáu, 01/11/2024 - 06:53:00

Online: 466
Lượt truy cập: 6414161
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 95
Thành viên: 83
Thành viên mới: HTX DVNN Bình Hàng Tây

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Trung Quốc – thị trường xuất khẩu tiềm năng lớn thứ hai sau Hoa Kỳ (16/11/2015)

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 9 tháng 2015 Việt Nam đã xuất khẩu sang Trung Quốc 12,4 tỷ USD, tăng 12,15% so với cùng kỳ - đây là quốc gia đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, chỉ sau Hoa Kỳ.

Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc bao gồm các mặt hàng như: máy vi tinh, sản phẩm và linh kiện, xơ sợi dệt, rau quả, sắn và sản phẩm từ sắn, gạo, giày dép, gỗ và sản phẩm…
Trong đó dẫn đầu về kim ngạch là mặt hàng sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,9 tỷ USD, chiếm 15,4% tổng kim ngạch, tăng 25,64% so với cùng kỳ năm 2014; đứng thứ hai là xơ, sợi dệt các loại đạt trên 1 tỷ USD, tăng 13,83%, kế đến là sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 136,39%, đạt 919,9 triệu USD…so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu nhóm hàng công nghiệp trong 9 tháng tăng trưởng dương ở hầu hết các mặt hàng, trong đó tăng mạnh nhất là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện, tuy kim ngạch chỉ đạt 753,6 triệu USD, tăng 2.862%, mặt hàng tăng trưởng mạnh thứ hai là nguyên phụ liệu dệt may, da, giày đạt 186,5 triệu USD, tăng 142,96%. Ngược lại, nhóm hàng nông sản xuất khẩu lại có tốc độ giảm, trong đó chè giảm mạnh nhất, 32,89% với kim ngạch 9 triệu USD, kế đến là hàng thủy sản giảm 11,64%, kim ngạch 319,9 triệu USD và gạo giảm 3,31%, trị giá 716,8 triệu USD.
Ngoài ra, một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá như: Hàng rau quả tăng 178,32%, sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 74,42%, chất dẻo nguyên liệu tăng 54,6% và giày dép các loại tăng 45,39%.
Nhìn chung, 9 tháng 2015, xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc tăng ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm tới 65% và số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 15%.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 9 tháng 2015
                                    ĐVT: USD
Mặt hàng
XK 9T/2015
XK 9T/2014
So sánh +/- (%)
Tổng cộng
12.442.344.305
11.094.099.650
+12,15
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.919.318.673
1.527.641.137
+25,64
Xơ, sợi dệt các loại
1.026.395.361
901.709.172
+13,83
Sắn và các sản phẩm từ sắn
919.918.994
389.159.723
+136,39
Hàng rau quả
894.737.090
321.480.277
+178,32
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
753.643.608
25.756.745
+2.826,00
Gạo
716.873.398
741.378.838
-3,31
Gỗ và sản phẩm gỗ
656.759.363
643.121.024
+2,12
Giày dép các loại
541.496.731
372.449.234
+45,39
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
520.640.904
441.907.879
+17,82
Cao su
520.388.620
508.357.939
+2,37
Dầu thô
471.798.378
1.058.678.206
-55,44
Hàng dệt, may
471.607.920
346.885.265
+35,96
Điện thoại các loại và linh kiện
367.214.995
344.832.413
+6,49
Hàng thủy sản
319.988.188
362.133.405
-11,64
Hạt điều
229.475.153
220.184.161
+4,22
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
186.594.981
76.801.100
+142,96
Dây điện và dây cáp điện
145.146.831
100.706.436
+44,13
Chất dẻo nguyên liệu
142.202.521
91.979.357
+54,60
Hóa chất
139.682.873
149.282.635
-6,43
Xăng dầu các loại
136.138.896
119.851.310
+13,59
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
96.940.260
94.606.518
+2,47
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
95.617.100
75.589.263
+26,50
Phương tiện vận tải và phụ tùng
88.296.357
535.378.110
-83,51
Quặng và khoáng sản khác
76.366.602
92.972.581
-17,86
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
64.608.470
58.946.653
+9,60
Cà phê
52.390.267
70.104.401
-25,27
Sản phẩm hóa chất
51.560.257
67.571.713
-23,70
Sản phẩm từ cao su
44.887.280
48.029.826
-6,54
Sản phẩm từ chất dẻo
38.149.155
25.519.939
+49,49
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
37.051.504
29.696.497
+24,77
Sản phẩm từ sắt thép
34.706.257
29.054.856
+19,45
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
16.946.385
13.179.707
+28,58
Kim loại thường khác và sản phẩm
16.343.922
29.785.496
-45,13
Chè
9.040.762
13.471.276
-32,89
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
6.159.047
3.531.190
+74,42
Vải mành, vải kỹ thuật khác
5.297.505
15.859.095
-66,60
Sắt thép các loại
3.475.628
10.171.030
-65,83
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
3.230.000
3.450.848
-6,40
Giấy và các sản phẩm từ giấy
2.057.986
4.892.540
-57,94
Sản phẩm gốm, sứ
1.654.569
1.577.869
+4,86
  • Nguồn tin: nhanhieuviet.gov.vn
  • Thời gian nhập: 16/11/2015
  • Số lần xem: 874