Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 10 tháng 2015, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 901,6 triệu USD, tăng 29,91% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng
|
XK 10T/2015
|
XK 10T/2014
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng
|
901.621.568
|
694.013.675
|
+29,91
|
Điện thoại các loại
|
491.980.387
|
399.881.291
|
+23,03
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
150.457.018
|
45.175.195
|
+233,05
|
Giày dép các loại
|
93.524.229
|
75.917.301
|
+23,19
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
19.851.901
|
18.505.147
|
+7
|
Hàng dệt, may
|
16.343.576
|
18.082.998
|
-9,62
|
Hạt tiêu
|
13.769.824
|
12.938.672
|
+6,42
|
Gạo
|
13.769.824
|
14.612.204
|
-5,76
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
10.909.431
|
8.618.667
|
+26,58
|
Hạt điều
|
10.192.263
|
7.392.309
|
+37,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.281.871
|
5.444.294
|
+52,12
|
Cà phê
|
8.153.374
|
18.722.305
|
-56,45
|
Sản phẩm hóa chất
|
6.718.953
|
6.557.948
|
+2,46
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.365.725
|
4.611.479
|
-5
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.700.316
|
2.301.863
|
+17,31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
561.750
|
1.127.270
|
-50,17
|