Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:30:38

Online: 247
Lượt truy cập: 9849932
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Các mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi đều tăng trưởng (11/12/2015)

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 10 tháng 2015, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 901,6 triệu USD, tăng 29,91% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất sang Nam Phi các mặt hàng như điện thoại các loại, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại, dệt may, gỗ và sản phẩm… trong đó điện thoại các loại đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 54,5% tổng kim ngạch, đạt 491,9 triệu USD, tăng 23,03% so với cùng kỳ.
Đặc biệt, tuy đứng thứ hai trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện lại có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 233,05%, đạt 150,4 triệu USD. Kế đến là mặt hàng giày dép, đạt 93,5 triệu USD, tăng 23,19%...
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nam Phi đều tăng trưởng ở hầu hết các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 66,6% và ngược lại số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3% trong đó xuất khẩu mặt hàng cà phê giảm mạnh nhất, giảm 56,45% và chất dẻo nguyên liệu giảm 50,17% tương ứng với 8,1 triệu USDS và 561,7 nghìn USD.
Đáng chú ý, một số mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng khá như: sản phẩm từ sắt thép tăng 52,12%, hạt điều tăng 37,88%, gỗ và sản phẩm gỗ tăng 26,58%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang Nam Phi 10 tháng 2015
                                                  ĐVT: USD
Mặt hàng
XK 10T/2015
XK 10T/2014
So sánh +/- (%)
Tổng cộng
901.621.568
694.013.675
+29,91
Điện thoại các loại
491.980.387
399.881.291
+23,03
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
150.457.018
45.175.195
+233,05
Giày dép các loại
93.524.229
75.917.301
+23,19
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
19.851.901
18.505.147
+7
Hàng dệt, may
16.343.576
18.082.998
-9,62
Hạt tiêu
13.769.824
12.938.672
+6,42
Gạo
13.769.824
14.612.204
-5,76
Gỗ và sản phẩm gỗ
10.909.431
8.618.667
+26,58
Hạt điều
10.192.263
7.392.309
+37,88
Sản phẩm từ sắt thép
8.281.871
5.444.294
+52,12
Cà phê
8.153.374
18.722.305
-56,45
Sản phẩm hóa chất
6.718.953
6.557.948
+2,46
Phương tiện vận tải và phụ tùng
4.365.725
4.611.479
-5
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.700.316
2.301.863
+17,31
Chất dẻo nguyên liệu
561.750
1.127.270
-50,17
  • Nguồn tin: www.thuongmai.vn
  • Thời gian nhập: 11/12/2015
  • Số lần xem: 882