Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam ra thị trường nước ngoài 11 tháng đầu năm 2015 đạt 1,67 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2014; trong đó riêng tháng 11/2015 kim ngạch đạt 145,27 triệu USD, giảm 0,8% so với tháng 10/2015.
Thị trường
|
T11/2015
|
11T/2015
|
+/- (%) 11T/2015 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
145.279.711
|
1.670.248.290
|
+23,5
|
Trung Quốc
|
93.638.438
|
1.083.403.308
|
+178,6
|
Nhật Bản
|
6.430.386
|
68.572.360
|
+0,2
|
Hàn Quốc
|
4.990.135
|
61.515.700
|
+14,5
|
Hoa Kỳ
|
6.518.147
|
51.377.619
|
-5,7
|
Đài Loan
|
2.892.956
|
36.567.798
|
+15,0
|
Hà Lan
|
3.577.966
|
36.484.020
|
+1,9
|
Malaysia
|
3.316.545
|
33.837.000
|
+21,2
|
Thái Lan
|
3.029.283
|
28.280.195
|
+0,3
|
Singapore
|
1.820.611
|
22.628.429
|
-4,0
|
Nga
|
1.270.924
|
21.725.776
|
-36,8
|
Australia
|
2.277.086
|
17.229.680
|
+6,7
|
Hồng Kông
|
803.502
|
16.516.653
|
+17,1
|
UAE
|
2.455.227
|
14.407.798
|
+11,3
|
Canada
|
1.051.513
|
14.124.912
|
-4,8
|
Đức
|
995.046
|
11.272.182
|
+33,2
|
Pháp
|
1.158.925
|
8.949.015
|
-6,5
|
Campuchia
|
675.850
|
8.627.333
|
+345,0
|
Indonesia
|
144.281
|
7.786.779
|
-45,0
|
Lào
|
285.248
|
6.506.632
|
-21,8
|
Anh
|
512.120
|
5.534.529
|
+22,4
|
Italy
|
462.829
|
3.939.134
|
-20,5
|
Cô Oét
|
178.279
|
3.751.278
|
+39,1
|
Ucraina
|
|
905.277
|
-40,2
|