Thứ sáu, 15/08/2025 - 00:48:45

Online: 275
Lượt truy cập: 9848942
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Xuất khẩu sang Canada 11 tháng đầu năm và những điều cần biết (06/01/2016)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Canada 11 tháng đầu năm 2015 đạt mức tăng trưởng 17,31% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 2,21 tỷ USD. 

Sáu nhóm hàng xuất sang Canada đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 11 tháng đầu năm, đó là: hàng dệt may; máy vi tính, điện tử; giày dép; thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; phương tiện vận tải phụ tùng.
Nhóm hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch với 487,79 triệu USD, chiếm 22% trong tổng kim ngạch, tăng 11,14% so với cùng kỳ năm ngoái; máy vi tính, điện tử đạt 200,49 triệu USD, chiếm 9,06%, tăng nhẹ 1,18%; giày dép đạt 191,3 triệu USD, chiếm 8,64%, tăng 14,41%; thủy sản đạt 176,44 triệu USD, chiếm 7,97%, sụt giảm 27,46%; gỗ và sản phẩm từ gỗ 139,18 triệu USD, chiếm 6,29%, giảm nhẹ 0,34%; phương tiện vận tải phụ tùng đạt 127,32 triệu USD, chiếm 5,75%, tăng 10,98%.
Bên cạnh các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn sang thị trường Canada như dệt may, giày dép, đồ gỗ,...thì các mặt hàng thực phẩm của Việt Nam như thủy sản, hạt điều, cà phê, rau quả...xuất khẩu sang thị trường này cũng đang tăng lên đáng kể.
Dưới đây là một số đặc điểm về thị trường thực phẩm và thói quen của người tiêu dùng Canada mà các doanh nghiệp xuất khẩu nên biết:
Mỗi năm Canada chi khoảng 1,4 tỷ USD cho các loại thực phẩm chế biến sẵn, 1,4 tỷ USD cho các loại rau tươi, 1,3 tỷ USD cho quả tươi, 1 tỷ USD cho các loại đồ ăn nhẹ và 900 triệu USD cho các loại đồ uống không có cồn. Là một nước phát triển có thu nhập cao, xu hướng dân số già hóa và tỉ lệ trẻ em thấp đang là những đặc điểm phổ biến tại Canada, những điều này dẫn đến đặc điểm thị trường có nhiều thay đổi trong các gia đình Canada trong vòng 1 thập kỷ qua.
- Hộ gia đình nhỏ, ít nhân khẩu, thậm chí cha hoặc mẹ đơn thân khá phổ biến tại Canada vì thế hàng thực phẩm thường yêu cầu đóng gói nhỏ, dùng 1 lần, dễ mở và dễ đọc nhãn.
- Tỉ lệ nhập cư cao khiến Canada khá đa dạng về văn hóa, sắc tộc và vì vậy nhu cầu cho nhiều loại thực phẩm từ khắp nơi trên thế giới khá cao
- Tỉ lệ người già cao nên họ có nhiều thời gian và khá tỉ mỉ trong việc lựa chọn thực phẩm
- Các loại thực phẩm, đồ uống có xu hướng tăng tại Canada gồm: rau, trái cây tươi hoặc đông lạnh, đồ uống nhẹ và đồ uống có cồn, cá, gạo, đồ ăn sáng, ngũ cốc, đậu và các loại hạt. Các loại thực phẩm tăng mạnh trong giai đoạn từ 2008 - 2014 gồm: đồ nướng và gia vị đồ nướng, ngũ cốc, kẹo dẻo, cà phê, nước quả, thực phẩm đông lạnh, mứt, thạch, mì khô và các loại đồ ăn nhẹ.
- Đối với hành vi người tiêu dùng:
+ Người mua hàng Canada vẫn tiếp tục chú trọng vào các loại thực phẩm tươi, ngon, chất lượng cao
+ Nggười tiêu dùng ngày càng quan tâm đến an toàn thực phẩm cũng như giá trị dinh dưỡng, thành phần đối với mỗi loại thực phẩm họ mua, đặc biệt là thực phẩm liên quan đến vấn đề béo phì, rối loạn tiêu hóa, hàm lượng đường...
+ Thực phẩm hữu cơ được ưa chuộng
+ Sự thuận tiện, giao hàng tận nhà, các loại thức ăn nhẹ, có thể sử dụng với lò vi sóng được người tiêu dùng chú ý
+ Người mua hàng Canada cũng quan tâm nhiều về giá các loại thực phẩm
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Canada 11 tháng đầu năm 2015
               ĐVT: USD
Mặt hàng
11T/2015
11T/2014
+/- (%) 11T/2015 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
2.214.055.299
1.887.318.322
+17,31
Hàng dệt may
487.792.458
438.893.822
+11,14
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
200.490.072
198.142.405
+1,18
Giày dép các loại
191.296.818
167.204.134
+14,41
Hàng thuỷ sản
176.441.807
243.236.888
-27,46
Gỗ và sản phẩm gỗ
139.180.668
139.654.265
-0,34
Phương tiện vận tải và phụ tùng
127.318.029
114.717.469
+10,98
Hạt điều
77.612.754
67.953.871
+14,21
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
50.551.941
45.072.005
+12,16
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
46.794.187
40.818.819
+14,64
Sản phẩm từ sắt thép
37.341.916
44.464.244
-16,02
Kim loại thường khác và sản phẩm
28.324.588
48.258.186
-41,31
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
27.433.063
13.710.357
+100,09
Sản phẩm từ chất dẻo
23.584.479
19.201.693
+22,82
Vải mành, vải kỹ thuật khác
18.052.824
19.425.411
-7,07
Hàng rau quả
14.124.912
14.965.549
-5,62
Hạt tiêu
12.271.190
10.907.780
+12,50
Cà phê
10.773.823
14.656.642
-26,49
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
6.094.330
 
*
Chất dẻo nguyên liệu
5.261.655
5.206.222
+1,06
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
5.173.896
6.916.855
-25,20
Cao su
4.672.556
6.471.488
-27,80
Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
4.445.986
4.916.426
-9,57
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
3.721.532
3.627.441
+2,59
Sản phẩm gốm sứ
2.966.457
2.465.531
+20,32
  • Nguồn tin: nhanhieuviet.gov.vn
  • Thời gian nhập: 06/01/2016
  • Số lần xem: 817