Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Canada 11 tháng đầu năm 2015 đạt mức tăng trưởng 17,31% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 2,21 tỷ USD.
Mặt hàng
|
11T/2015
|
11T/2014
|
+/- (%) 11T/2015 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
2.214.055.299
|
1.887.318.322
|
+17,31
|
Hàng dệt may
|
487.792.458
|
438.893.822
|
+11,14
|
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
200.490.072
|
198.142.405
|
+1,18
|
Giày dép các loại
|
191.296.818
|
167.204.134
|
+14,41
|
Hàng thuỷ sản
|
176.441.807
|
243.236.888
|
-27,46
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
139.180.668
|
139.654.265
|
-0,34
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
127.318.029
|
114.717.469
|
+10,98
|
Hạt điều
|
77.612.754
|
67.953.871
|
+14,21
|
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
|
50.551.941
|
45.072.005
|
+12,16
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
46.794.187
|
40.818.819
|
+14,64
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
37.341.916
|
44.464.244
|
-16,02
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
28.324.588
|
48.258.186
|
-41,31
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
27.433.063
|
13.710.357
|
+100,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
23.584.479
|
19.201.693
|
+22,82
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
18.052.824
|
19.425.411
|
-7,07
|
Hàng rau quả
|
14.124.912
|
14.965.549
|
-5,62
|
Hạt tiêu
|
12.271.190
|
10.907.780
|
+12,50
|
Cà phê
|
10.773.823
|
14.656.642
|
-26,49
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.094.330
|
|
*
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.261.655
|
5.206.222
|
+1,06
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
5.173.896
|
6.916.855
|
-25,20
|
Cao su
|
4.672.556
|
6.471.488
|
-27,80
|
Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
|
4.445.986
|
4.916.426
|
-9,57
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
3.721.532
|
3.627.441
|
+2,59
|
Sản phẩm gốm sứ
|
2.966.457
|
2.465.531
|
+20,32
|