Hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Mỹ là thị trường chính, chiếm 23,8% tổng kim ngạch, đạt 55,4 triệu USD, tăng 6,8%.
Thị trường
|
XK 11T/2015
|
XK 11T/2014
|
So sánh +/- KN (%)
|
Tổng cộng
|
232.423.531
|
224.839.859
|
3,37
|
Mỹ
|
55.406.899
|
51.878.441
|
6,80
|
Nhật Bản
|
38.794.696
|
38.974.934
|
-0,46
|
Đức
|
28.377.357
|
26.504.124
|
7,07
|
Hà Lan
|
10.673.138
|
6.751.775
|
58,08
|
Hàn Quốc
|
9.589.031
|
8.038.369
|
19,29
|
Oxtrâylia
|
9.132.315
|
9.820.353
|
-7,01
|
Anh
|
8.281.939
|
8.580.415
|
-3,48
|
Pháp
|
6.716.532
|
6.584.152
|
2,01
|
Tây Ban Nha
|
6.029.041
|
5.699.523
|
5,78
|
Đài Loan
|
5.828.144
|
6.576.447
|
-11,38
|
Canada
|
5.173.896
|
76.915.855
|
-93,27
|
Italia
|
4.825.256
|
5.007.999
|
-3,65
|
Trung Quốc
|
4.595.996
|
4.428.733
|
3,78
|
Thuỵ Điển
|
4.544.703
|
4.180.671
|
8,71
|
Ba Lan
|
3.411.997
|
4.189.476
|
-18,56
|
Đan Mạch
|
1.934.265
|
1.998.390
|
-3,21
|
Bỉ
|
1.860.348
|
2.169.443
|
-14,25
|
Nga
|
1.057.664
|
2.217.711
|
-52,31
|