Thứ sáu, 01/11/2024 - 09:33:03

Online: 524
Lượt truy cập: 6415849
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 95
Thành viên: 83
Thành viên mới: HTX DVNN Bình Hàng Tây

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Năm 2015, xuất khẩu sang Philippine gạo chiếm 23,1% tổng kim ngạch (23/02/2016)

anhtin

Kết thúc năm 2015, xuất khẩu sang thị trường Philippine đã thu về trên 2 tỷ USD, giảm 12,97% so với năm 2014.

Việt Nam xuất khẩu sang Philippine 34 chủng loại mặt hàng, trong đó gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm 23,1% tổng kim ngạch với kim ngạch 467,2 triệu USD, giảm 23,22% so với năm trước.
Mặt hàng đứng thứ hai về kim ngạch là máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, so với năm trước, tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Philippin giảm nhẹ 7,82%, tương ứng với 204,6 triệu USD.
Tuy đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang Philippine trong năm 2015, nhưng tốc độ xuất khẩu hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện lại có tốc độ tăng trưởng, tăng 19,04%, đạt 144,1 triệu USD…
Năm 2015, xuất khẩu sang Phillippin số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm tới  trên 55%, trong đó xuất khẩu hàng sắt thép giảm mạnh nhất, giảm 83,05% và nguyên phụ liệu dệt may, da giày giảm ít nhất, giảm 0,13%. Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 44%, trong đó xuất khẩu clanke và xi măng tăng mạnh nhất, tăng 108,74%, đứng thứ hai là than đá tăng 96,28% và xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tăng ít nhất, chỉ tăng 2,13%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Philippine năm 2015  
                                                                                                                         ĐVT: USD
Mặt hàng
Năm 2015
Năm 2014
So sánh +/- KN (%)
Tổng cộng
2.020.112.876
2.321.046.154
-12,97
Gạo
467.256.494
608.529.058
-23,22
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
204.651.134
222.008.828
-7,82
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
144.180.789
121.119.494
19,04
Điện thoại các loại và linh kiện
137.144.784
156.062.809
-12,12
Clanke và xi măng
92.381.819
44.257.310
108,74
Hàng thủy sản
72.512.587
64.018.380
13,27
Cà phê
67.925.423
107.204.606
-36,64
Hàng dệt may
63.661.254
45.989.478
38,43
Phương tiện vận tải và phụ tùng
55.506.291
65.720.134
-15,54
Sản phẩm từ chất dẻo
54.779.613
69.794.902
-21,51
Giày dép các loại
43.169.854
31.400.978
37,48
Phân bón các loại
30.683.317
23.553.563
30,27
Sản phẩm hóa chất
28.853.784
27.531.700
4,80
Xơ sợi dệt các loại
27.485.692
29.676.579
-7,38
Dây điện và dây cáp điện
26.330.367
22.982.967
14,56
Sắn và các sản phẩm từ sắn
23.092.638
27.648.497
-16,48
Hạt tiêu
20.314.828
14.589.225
39,25
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
19.937.344
21.580.801
-7,62
Sắt thép các loại
18.993.659
112.038.224
-83,05
Sản phẩm từ sắt thép
16.464.561
18.635.453
-11,65
Chất dẻo nguyên liệu
14.846.581
62.243.777
-76,15
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
13.141.682
13.158.556
-0,13
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
13.125.322
11.142.673
17,79
Sản phẩm gốm sứ
13.108.318
12.834.386
2,13
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
12.882.218
17.426.814
-26,08
Than đá
10.883.541
5.544.900
96,28
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
9.425.107
9.523.374
-1,03
Kim loại thường khác và sản phẩm
8.953.187
10.052.253
-10,93
Hóa chất
8.147.156
7.294.999
11,68
Hạt điều
6.975.525
7.392.086
-5,64
Giấy và các sản phẩm từ giấy
5.982.617
6.291.285
-4,91
Chè
1.629.111
2.314.926
-29,63
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
723.506
425.997
69,84
Xăng dầu các loại
424.912
347.615
22,24
  • Nguồn tin: AsemconnectVietnam
  • Thời gian nhập: 23/02/2016
  • Số lần xem: 849