Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:29:01

Online: 248
Lượt truy cập: 9849924
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tăng trưởng trong tháng đầu năm (03/03/2016)

Thái Lan là đối tác thương mại, đầu tư quan trọng của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thái Lan tăng dần từng năm. Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 1/2016 đạt 277,39 triệu USD, tăng 32,4% so với tháng 12/2015 và tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng; hạt tiêu; cà phê; hàng thủy sản; sắt thép các loại…
Trong tháng đầu năm 2016, nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 82,18 triệu USD, tăng 47,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 19,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá đạt 26,52 triệu USD, giảm 8,0% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đứng thứ ba trong tháng 1/2016, đạt 25,41 triệu USD, chiếm 8,8% tổng trị giá xuất khẩu sang Thái Lan, tăng 63,5% so với cùng năm 2015.
Một số nhóm hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong tháng đầu năm 2016 có mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm ngoái gồm: hàng dệt may tăng 77,5%; hàng rau quả tăng 64,5%; giày dép các loại tăng 42,4%; đáng chú ý là nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, tuy kim ngạch chỉ đạt 5,11 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất, với mức tăng 909,3%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: kim loại thường khác và sản phẩm giảm 55,3%; hóa chất giảm 37,5%; sắt thép các loại giảm 35,2%; sản phẩm từ cao su giảm 32,3%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 1 năm 2016
                             ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
T01/2016
So T1/2016 với T12/2015 (% +/- KN)
T1/2015
So T01/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch
287.388.050
32,4
275.457.589
4,3
Điện thoại các loại và linh kiện
82.188.133
369,3
55.756.304
47,4
Phương tiện vận tải và phụ tùng
26.522.145
1,0
28.824.694
-8,0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
25.418.764
-25,5
15.548.644
63,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
25.021.525
17,1
21.236.962
17,8
Hàng thủy sản
22.999.056
6,9
18.753.888
22,6
Sắt thép các loại
8.025.280
21,0
12.389.350
-35,2
Hàng dệt, may
6.980.914
2,5
3.933.005
77,5
Sản phẩm từ sắt thép
6.131.066
14,1
8.791.568
-30,3
Hàng rau quả
5.340.835
31,1
3.246.027
64,5
Sản phẩm hóa chất
5.273.780
25,9
4.621.013
14,1
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
5.114.019
113,0
506.665
909,3
Xơ, sợi dệt các loại
4.869.385
-17,4
5.634.509
-13,6
Hạt điều
4.699.683
24,0
4.522.295
3,9
Giày dép các loại
4.356.114
58,7
3.057.608
42,5
Sản phẩm gốm, sứ
3.354.710
32,4
3.851.725
-12,9
Sản phẩm từ chất dẻo
3.180.836
-8,3
3.845.379
-17,3
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
2.523.861
-5,0
2.642.800
-4,5
Chất dẻo nguyên liệu
2.304.279
13,9
2.742.348
-16,0
Gỗ và sản phẩm gỗ
1.989.269
-11,4
2.089.554
-4,8
Vải mành, vải kỹ thuật khác
1.975.260
26,2
2.627.023
-24,8
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.883.104
22,6
1.816.781
3,7
Dây điện và dây cáp điện
1.796.797
2,7
1.679.981
7,0
Hạt tiêu
1.663.413
-9,9
2.069.908
-19,6
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
1.471.936
65,3
1.613.814
-8,8
Kim loại thường khác và sản phẩm
1.216.965
-55,7
2.723.358
-55,3
Phân bón các loại
905.240
-12,1
1.017.900
-11,1
Sản phẩm từ cao su
848.448
20,4
1.253.372
-32,3
Hóa chất
721.506
12,7
1.155.111
-37,5
Giấy và các sản phẩm từ giấy
686.371
26,0
660.619
3,9
Cà phê
621.635
15,1
670.289
-7,3
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
244.890
-44,6
447.483
-45,3
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
101.968
-35,5
164.586
-38,0
 
(Nguồn số liệu: TCHQ)
  • Nguồn tin: AsemconnectVietnam
  • Thời gian nhập: 03/03/2016
  • Số lần xem: 777