Thứ sáu, 01/11/2024 - 09:39:14

Online: 518
Lượt truy cập: 6415934
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 95
Thành viên: 83
Thành viên mới: HTX DVNN Bình Hàng Tây

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Úc năm 2015 (17/03/2016)

Theo số liệu của Cơ quan Thống kê Úc kim ngạch xuất khẩu năm 2015 của nước ta sang Úc đạt 4,468 tỷ đô la Úc (AUD), giảm 9,6%, trong đó hàng hóa thuộc dạng thô đạt 1,227 tỷ AUD, chiếm 27,5%, tổng kim ngạch, giảm 52,7% và hàng hóa đã qua chế biến đạt 3,227 triệu, chiếm 72,2%, tăng 39,3% so với năm 2014. Việc xuất khẩu hàng chế biến chiếm tỷ trọng vượt trội so với hàng thô, đồng thời tốc độ tăng trưởng cũng cao hơn nhiều là điểm có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng.

Trước hết đối với các sản phẩm nông nghiệp và chế biến thì mặt hàng xuất khẩu lớn nhất là (i) Dầu thô đạt 674 triệu AUD, giảm 68% do giá dầu lao dốc, (ii) Thủy sản đạt 233,4 triệu, giảm 5,7%, (iii) Rau quả trong đó chủ yếu là hạt điều đạt 179 triệu, tăng 29,6%, (iv) Cà phê và hạt tiêu đạt 68,4 triệu, tăng 29,7%, (v) Ngũ cốc và chế phẩm từ ngũ cốc trong đó chủ yếu là gạo đạt 16,1 triệu, tăng 14,8%, (vi) Chế phẩm ăn được khác trong đó chủ yếu là mỳ pasta và bột canh đã làm chín và đã nhồi đạt 14,9 triệu, tăng 50,5%, (vii) Đồ uống trong đó chủ yếu là bia đạt 14,6 triệu, tăng 214%.
Đối với các sản phẩm công nghiệp thì nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất và cũng đạt tốc độ tăng trưởng rất mạnh là (i) Thiết bị viễn thông thu, tái tạo âm thanh, hình ảnh trong đó chủ yếu là điện thoại và linh kiện đạt 1126,6 triệu, tăng 35,3%, (ii) Giày dép đạt 309,6 triệu, tăng 61,2%, (iii) Máy văn phòng và máy tính đạt 303,4 triệu, tăng 49,3%, (iv) Đồ nội ngoại thất, chiếu, thảm, giường, đệm đạt 277,3 triệu, tăng 25,5%, (v) Dệt may đạt 238,2 tăng 39,8%.
Tiếp theo cần phải kể đến mặt hàng (vi) Máy móc thiết bị dụng cụ điện 184,4 triệu, trong đó chủ yếu là vi mạch tích hợp hay IC đạt 102 triệu, tăng hơn 9 lần. Đây là mặt hàng tăng trưởng ấn tượng nhất trong tất cả các mặt hàng, (vii) Sản phẩm chế biến khác trong đó có các mặt hàng như hàng mây tre, đồ thể thao, sản phẩm nhựa, đồ kim hoàn đạt 135 triệu, tăng 27,8%, (viii) Sản phẩm khoáng chất phi kim loại khác, trong đó có clanke, sản phẩm bằng xi măng, đá nhân tạo, sứ đạt 90,7 triệu, tăng 16,4%, (ix) Kim loại màu 75 triệu, tăng 115%, (x) Hàng hóa du lịch, túi và đồ đựng tương tự đạt 58,6 triệu, tăng 56,7%, (xi) Giấy, bìa và sản phẩm từ giấy, bìa và bột giấy 57,5 triệu, tăng 24,5%, (xii) Phương tiện vận tải khác 54 triệu, chủ yếu là tàu thuyền giảm 23,9%.
Cũng cần nêu thêm một số mặt hàng tăng trưởng mạnh là: Sợi dệt, vải dệt, vật liệu nhân tạo khác và sản phẩm liên quan đạt 45 triệu, tăng 58,1%. Sắt thép đạt 27,9 triệu, tăng 89,1%, Nồi hơi tạo ra hơi nước, hơi khác, sản xuất hơi quá nhiệt tuy kim ngạch khiêm tốn hơn so với vi mạch/IC nhưng tăng trưởng rất ấn tượng, đạt 20,7 triệu, tăng 29 lần.
Tóm lại trừ dầu thô và thủy sản, năm 2015 đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh của rất nhiều nhóm hàng, mặt hàng trong đó có những mặt hàng tạo đột biến.
Để biết kết quả chi tiết hơn về mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang  Úc hãy xem bảng dưới đây.
Mặt hàng nhập khẩu cả năm 2015 của Úc  phân theo danh mục ngoại thương tiêu chuẩn (SITC 4)
                                                                                                                       ĐVT: Triệu AUD
Mã số
Mặt hàng
Tổng số nhập khẩu của Úc
Trong đó nhập khẩu từ Việt Nam
2015
% tăng
2015
% tăng
 
Tổng trị giá
266646
5,6%
4468
-9,6%
I
Hàng thô (Từ nhóm 0 đến 4)
49531
-14,9%
1226
-52,7%
0
Động thực vật
13517,8
11,3%
518,5
11,5%
03
Thủy sản
1771,9
-1,9%
233,4
-5,7%
0342
Cá cấp đông
48,1
2,8%
1,8
-25,7%
0344
Phi lê cá cấp đông
292,1
6,7%
61,3
-4,5%
0345
Phi lê cá tươi, lạnh và thịt cá lạnh hoặc đông
64,5
0,3%
9,8
2,0%
03611
Tôm cấp đông
268,0
-18,6%
59,5
-4,9%
03619
Động vật giáp xác khác, cấp đông kể cả dạng bột, viên
60,4
6,2%
7,6
11,2%
0363
Mực, bạch tuộc, tươi, lạnh, đông, ngâm, ướp muối, hấp, luộc
163,6
7,0%
3,9
-10,9%
0371
Cá đã xử lý hoặc bảo quản, trứng cá, chất thay thế trứng cá
518,5
3,1%
7,8
-6,2%
03721
Tôm và cua đã xử lý hoặc bảo quản
145,8
-13,8%
73,5
-13,2%
03722
Mực và động vật không xương sống đã xử lý, bảo quản
61,9
14,4%
6,0
336,5%
04
Ngũ cốc và chế phẩm từ ngũ cốc
1271,7
12,3%
16,1
14,8%
042
Gạo
197,0
4,3%
7,1
26,1%
0483
Mỳ Ý, mỳ pasta tương tự, chưa làm chín hoặc chưa nhồi
125,0
7,6%
3,4
16,1%
0484
Bánh quy, bánh mỳ, bánh đa nem, sản phẩm tương tự
704,1
15,3%
5,1
9,3%
05
Rau quả
2541,6
12,3%
179,0
29,6%
054
Nấm, ngô ngọt, măng, tươi, đông; Sắn, khoai lang, khoai môn, khoai sọ, củ từ, củ dong, rễ củ khác, tươi, khô
275,3
6,8%
2,9
23,4%
056
Nấm, ngô ngọt, măng, hành, rau, rễ củ xử lý, bảo quản khác
636,9
9,8%
1,9
3,7%
05773
Hạt điều
168,7
33,9%
157,8
30,8%
05839
Dưa, dứa, xoài, mãng cầu, đu đủ, chuối, hồng xiêm, cùi dừa cấp đông 
131,0
19,5%
9,2
16,0%
05892
Lạc và hạt khác đã được xử lý hoặc bảo quản
79,2
27,2%
2,6
39,0%
05896
Chuối, ổi, vải, nhãn và quả, hạt khác đã xử lý, bảo quản
102,7
29,7%
1,4
37,3%
059
Nước ép rau quả chưa lên men không chứa rượi
222,4
14,9%
            1,1
-40,1%
06
Đường, chế phẩm từ đường và mật ong
512,4
14,1%
2,7
71,6%
062
Kẹo cao su, kẹo đường khác, rau quả hạt ngâm đường
259,5
13,2%
2,7
84,8%
07
Chè, cà phê, ca cao, gia vị & chế phẩm
2051,1
21,4%
68,4
29,7%
0711
Cà phê hạt chưa rang
384,8
30,7%
36,9
28,3%
***
Cà phê bột và cà phê hòa tan (chỉ gồm HS 210111)
151,0
26,0%
2,1
8,6%
07511
Hạt tiêu chưa tán, nghiền
21,1
18,9%
8,6
36,5%
07512
Hạt tiêu đã tán, nghiền
23,2
31,9%
16,4
27,7%
0752
Quế, hồi, gừng, đinh hương, cari và gia vị khác
51,1
26,6%
1,9
3,8%
08
Thức ăn cho động vật trừ ngũ cốc chưa xay
857,0
6,4%
3,8
239,9%
0819
Thức ăn cho chó và mèo
428,2
15,0%
2,9
282,4%
09
Chế phẩm ăn được khác
2645,7
16,8%
14,9
50,5%
09849
Tương ớt, nước mắm, gia vị, bột canh hỗn hợp, tương tự
349,7
15,1%
3,0
41,1%
09891
Mỳ pasta đã làm chín hoặc đã nhồi
109,6
14,4%
7,2
58,9%
09899
Chế phẩm khác
1640,9
17,6%
3,8
36,8%
1
Đồ uống và thuốc lá
3206,2
17,2%
14,6
214,4%
11
Đồ uống
2244,3
10,7%
14,6
214,4%
111
Nước khoáng, nước có gas, đồ uống không cồn
348,1
5,3%
1,9
99,8%
1123
Bia
433,5
19,5%
12,6
256,7%
2
Nguyên liệu thô không ăn được trừ nhiên liệu
3216,6
10,3%
17,1
35,3%
23
Cao su thô kể cả cao su tổng hợp và tái sinh
106,0
-5,5%
1,3
-23,8%
24
Gỗ và bần
881,4
10,3%
5,6
74,1%
248
Gỗ sơ chế
865,0
10,3%
5,1
71,7%
27
Phân hữu cơ và khoáng chất dạng thô
360,8
8,2%
7,2
65,7%
2723
Apatit đã hoặc chưa nghiền
68,6
26,8%
6,7
63,1%
29
Vật liệu động thực vật khác ở dạng thô
582,1
17,1%
2,8
-2,7%
29271
Cành, nụ làm hoa bó, trang trí, tươi, khô, nhuộm, cách khác
67,0
17,4%
2,0
-6,0%
3
Nhiên liệu khoáng, dầu nhờn, vật liệu tương tự
28942,7
-27,3%
674,0
-68,1%
33
Dầu mỏ, chế phẩm và  vật liệu liên quan
28602,9
-27,4%
674,0
-68,0%
333
Dầu mỏ và dầu từ khoáng chất có chứa bitum
9455,7
-52,8%
673,1
-68,0%
4
Dầu động thực vật, chất béo và sáp
647,6
6,8%
2,2
115,8%
II
Hàng chế biến (Từ nhóm 5 đến 8)
205336
12,2%
3227
39,3%
5
Hóa chất và sản phẩm tương tự
26908,0
8,1%
45,0
27,2%
53
Vật liệu nhuộm, thuộc da và tạo màu
896,3
28,1%
2,9
12,7%
533
Chất màu, sơn, vécni và nguyên vật liệu tương tự
791,1
28,6%
2,9
12,9%
55
Tinh dầu, chất tựa nhựa, nước hoa, mỹ phẩm, vệ sinh
2917,1
19,9%
7,9
33,3%
554
Xà phòng, chế phẩm giặt, tẩy, rửa
769,4
12,4%
6,8
37,5%
57
Nhựa nguyên sinh
1965,4
3,1%
5,1
-3,1%
573
Nhựa PVC và nhựa olefin dạng nguyên sinh
117,6
16,0%
4,8
-4,3%
58
Nhựa không nguyên sinh
1975,4
14,2%
18,8
38,1%
581
Ống, vòi và phụ kiện của chúng bằng nhựa
407,3
5,6%
4,7
5,1%
582
Tấm, phiến, màng, lá, dải bằng nhựa
1507,0
15,3%
14,1
54,2%
59
Vật liệu và sản phẩm hóa chất khác
2903,3
1,6%
8,7
26,0%
5913
Thuốc trừ cỏ, chống nảy mầm, điều tiết tăng trưởng
478,1
2,7%
2,3
44,8%
597
Chế phẩm bôi trơn, chống đông, phá băng, truyền động
368,1
8,3%
1,8
1,4%
59864
Các bon hoạt tính
20,0
44,4%
2,9
40,2%
6
Hàng chế biến phân theo loại vật liệu chính
32524,1
12,9%
386,2
27,0%
61
Da thuộc, sản phẩm khác từ da thuộc, da long
213,2
21,8%
5,7
17,7%
612
Sản phẩm khác từ da thuộc, da tổng hợp; Bộ yên cương
68,6
15,4%
4,5
21,6%
613
Da lông đã thuộc, chuội kể cả đầu, đuôi, mảnh cắt khác
19,0
10,7%
1,1
7,1%
62
Sản phẩm khác từ cao su
3482,4
1,7%
27,1
8,2%
6251
Lốp xe ô tô
960,0
7,4%
7,5
-10,1%
6252
Lốp xe buýt và xe tải
686,9
-3,5%
5,0
88,3%
6299
Cao su cứng; Sp bằng cao su cứng, lưu hóa không cứng
491,1
9,4%
13,3
10,5%
63
Sản phẩm từ gỗ và bần trừ đồ nội ngoại thất
1249,6
19,0%
12,0
20,4%
634
Lớp gỗ mặt, gỗ dán, tấm gỗ ép, gỗ gia công khác
484,8
11,6%
1,2
-1,3%
6353
Cửa và khung của cửa đi và cửa sổ, ván sàn, đồ mộc trong xây dựng
455,5
31,5%
2,8
6,1%
6354
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, tượng gỗ, khung tranh ảnh gương, hộp đựng
108,1
30,5%
2,8
63,8%
6359
Móc ghim cho giày dép, màn che kéo tay, khung, cán
118,4
20,1%
4,2
11,4%
64
Giấy, bìa và sản phẩm từ giấy, bìa và bột giấy
3118,2
7,8%
57,5
24,5%
641
Giấy và bìa
1790,5
1,7%
8,0
-24,6%
64212
Thùng các tông
118,6
7,8%
7,9
-9,0%
64214
Túi đựng khác
102,6
22,0%
8,3
46,9%
64293
Khay, đĩa, cốc và loại tương tự bằng giấy hoặc bìa
113,4
12,8%
2,5
122,3%
64294
Khăn, giấy ăn, khăn lau, trải bàn, trải giường, quần áo
172,4
16,3%
4,8
24,5%
64295
Khăn vệ sinh, tạp dề và loại tương tự
287,9
14,5%
22,7
62,0%
65
Sợi dệt, vải dệt, vật liệu nhân tạo khác, SP liên quan
3601,2
19,5%
45,0
58,1%
651
Sợi dệt
298,1
14,9%
1,8
50,8%
655
Vải dệt kim hoặc đan thêu khác
103,3
4,4%
2,9
-1,5%
65751
Dây, chão, thừng, cáp đã hoặc chưa tết, bện, ngâm tẩm, tráng, phủ, bao ngoài bằng cao su hoặc nhựa
66,2
11,5%
11,7
47,9%
65752
Lưới thắt bằng sợi xe, chão, thừng; lưới đánh cá, lưới khác bằng VL dệt
48,9
21,7%
9,3
153,2%
6581
Túi bằng vật liệu dệt để gói hàng bằng vật liệu dệt
144,0
15,3%
4,5
510,8%
6582
Tấm che; tăng; buồm tàu thuyền, ván lướt; Đồ cắm trại bằng VL dệt
201,0
17,6%
1,4
17,9%
6585
Rèm, màn che và hàng khác bằng vật liệu dệt
163,6
26,9%
3,1
65,0%
6589
Khăn lau sàn, bát đĩa, bụi; Áo, đai cứu đắm bằng VL dệt
405,4
26,8%
5,3
75,0%
66
Sản phẩm khoáng chất phi kim loại khác
3671,7
14,7%
90,7
16,4%
66111
Vôi
7,8
61,9%
2,9
91,7%
66121
Clanke
173,0
25,1%
17,6
-5,7%
66122
Xi măng
32,5
-8,0%
4,7
28,0%
66139
Đá xây dựng hoặc trang trí
92,0
15,0%
2,5
68,2%
662
Đất sét và vật liệu xây dựng chịu lửa
537,6
22,3%
4,7
31,2%
66334
Sản phẩm khác bằng xi măng, bê tông hoặc đá nhân tạo
285,9
35,7%
37,4
24,0%
6639
Sản phẩm khác bằng sứ
89,9
19,8%
10,5
10,3%
664
Kính
489,5
18,4%
2,0
5,1%
666
Đồ gốm
197,1
6,0%
3,0
-2,2%
67
Sắt thép
5039,4
13,5%
27,9
89,1%
673
SP bằng sắt thép hợp kim cán mỏng, chưa phủ, tráng, mạ
130,5
-24,4%
2,4
131,6%
674
Sản phẩm sắt thép không hợp kim cán phẳng, mạ, phủ
460,2
-1,8%
12,9
97,3%
679
Ống hình rỗng hoặc phụ kiện bằng sắt thép
3234,2
29,7%
10,4
69,9%
68
Kim loại màu
3024,7
-0,3%
75,0
115,0%
6824
Dây đồng
366,0
65,6%
25,6
20682,1%
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 17/03/2016
  • Số lần xem: 795