Thứ năm, 14/08/2025 - 22:36:31

Online: 269
Lượt truy cập: 9848228
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan (29/03/2016)

Theo số liệu thống kê, trong tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ba Lan đạt 49,10 triệu USD, giảm 2,79% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ba Lan, chiếm 13% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may, trị giá 3,81 triệu USD, giảm 6,13%.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu: sản phẩm sắt thép tăng 22,12%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 21,98%; sản phẩm mây tre, cói và thảm tăng 38,1%; túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng 7,94% so với cùng kỳ năm trước.
Ba Lan hiện là thành viên của EU, Việt Nam là thành viên của ASEAN, hiện EU và ASEAN đang xúc tiến đàm phán hình thành Hiệp định thương mại tự do (FTA), theo đó Việt Nam đang trở thành một cửa ngõ quan trọng để các nhà đầu tư, kinh doanh quốc tế tiếp cận. Việt Nam coi trọng quan hệ tốt đẹp và hợp tác nhiều mặt với Ba Lan, coi Ba Lan là đối tác ưu tiên ở khu vực Trung Âu. Mong muốn, Ba Lan tiếp tục ủng hộ, tạo thuận lợi việc tăng cường hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam - Ba Lan, Việt Nam - EU. Về phía VCCI sẽ tạo điều kiện tốt nhất để các doanh nghiệp Ba Lan đầu tư vào Việt Nam được dễ dàng. Trong thời gian tới VCCI sẽ tổ chức các buổi hội thảo để giới thiệu tiềm năng cũng như cơ hội hợp tác giữa hai nước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ba Lan tháng 1 năm 2016
 
Mặt hàng XK
Tháng 1/2016
Tháng 1/2015
+/-(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
49.105.759
 
50.516.108
 
-2,79
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
 
6.539.102
 
5.957.317
 
+9,77
Hàng dệt may
 
3.815.324
 
4.064.340
 
-6,13
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
3.292.661
 
4.242.114
 
-22,38
Cà phê
1.770
3.250.674
1.297
3.214.824
+36,47
+1,12
Sản phẩm từ sắt thép
 
2.724.817
 
2.231.346
 
+22,12
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
2.522.182
 
2.285.511
 
+10,36
Giày dép các loại
 
2.241.840
 
2.533.754
 
-11,52
Sản phẩm từ chất dẻo
 
1.865.785
 
1.529.525
 
+21,98
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
1.625.668
 
1.728.234
 
-5,93
Hàng thủy sản
 
926.025
 
2.707.000
 
-65,79
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
747.853
 
541.532
 
+38,1
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
704.809
 
652.973
 
+7,94
Sản phẩm từ cao su
 
554.742
 
484.895
 
+14,4
Hạt tiêu
25
198.750
116
1.273.055
78,45
-84,39
Chè
38
49.261
283
457.628
86,57
-89,24
  • Nguồn tin: AsemconnectVietnam
  • Thời gian nhập: 29/03/2016
  • Số lần xem: 873