Thứ năm, 14/08/2025 - 22:37:07

Online: 267
Lượt truy cập: 9848229
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Ai Cập - thị trường tiềm năng của Việt Nam (29/03/2016)

Theo số liệu thống kê, trong tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai Cập đạt 22,46 triệu USD, tăng 10,25% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai Cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng thủy sản trị giá 3,69 triệu USD, tăng 16,38% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17% tổng trị giá xuất khẩu.
Đáng chú ý, xuất khẩu cà phê sang thị trường Ai Cập tăng rất mạnh, tăng 12 lần về lượng và tăng 5 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong tháng 1 năm 2016, kim ngạch hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ai Cập đều tăng so với cùng năm trước. Thị trường Ai Cập được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng. Ai Cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.
Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng - các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.
Thống kê từ Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập tháng 1 năm 2016
 
Mặt hàng XK
Tháng 1/2016
Tháng 1/2015
+/-(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
22.461.010
 
20.373.638
 
+10,25
Hàng thủy sản
 
3.699.566
 
3.179.003
 
+16,38
Cà phê
2.127
3.151.678
163
498.298
+1204,91
+532,49
Hạt tiêu
454
3.158.067
258
2.086.698
+75,97
+51,34
Xơ, sợi dệt các loại
1.302
2.653.013
1.032
2.357.758
+26,16
+12,52
Hàng dệt may
 
675.465
 
595.931
 
+13,35
Sắt thép các loại
362
171.774
 
 
 
 
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
 
2.437.303
 
1.776.582
 
+37,19
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
356.431
 
1.266.342
 
-71,85
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 29/03/2016
  • Số lần xem: 787