Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Canada 2 tháng đầu năm 2016 đạt trên 341,07 triệu USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Mặt hàng
|
T2/2016
|
2T/2016
|
+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ 2015
|
Tổng kim ngạch
|
158.100.195
|
341.075.629
|
+15,7
|
Hàng dệt, may
|
21.538.712
|
63.617.545
|
-13,6
|
Giày dép các loại
|
10.806.417
|
34.750.560
|
+33,1
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
10.287.899
|
23.638.290
|
-6,1
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
9.317.541
|
21.649.531
|
+12,8
|
Hàng thủy sản
|
8.684.099
|
20.142.862
|
-17,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.829.112
|
19.243.094
|
-13,5
|
Hạt điều
|
4.107.409
|
11.427.950
|
-18,6
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
2.932.894
|
7.680.479
|
-22,6
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.563.102
|
6.847.355
|
-7,0
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
2.406.166
|
5.709.052
|
-14,4
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.048.157
|
3.520.361
|
-3,0
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
455.454
|
3.350.525
|
-59,3
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
779.477
|
3.282.852
|
-30,8
|
Hàng rau quả
|
1.356.351
|
2.807.671
|
+14,8
|
Hạt tiêu
|
1.249.913
|
2.574.313
|
-1,3
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
949.818
|
2.451.396
|
-24,3
|
Cà phê
|
692.504
|
1.504.742
|
-35,4
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
500.988
|
1.474.635
|
+0,6
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
661.611
|
1.107.874
|
+25,5
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
314.239
|
952.020
|
-12,5
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
171.558
|
487.336
|
-29,5
|
Cao su
|
48.505
|
480.574
|
-37,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
308.962
|
349.068
|
-63,0
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
77.663
|
-69,7
|