Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Sĩ trong 2 tháng đầu năm 2016 đạt 62,09 triệu USD, tăng 139,03% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng
|
2Tháng/2016
|
2Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|||
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
62.097.260
|
|
25.978.784
|
|
+139,03
|
Hàng thủy sản
|
|
3.819.064
|
|
4.401.205
|
|
-13,23
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
3.554.834
|
|
5.037.765
|
|
-29,44
|
Giày dép các loại
|
|
2.357.428
|
|
2.985.271
|
|
-21,03
|
Cà phê
|
1.327
|
2.221.674
|
216
|
450.292
|
+514,35
|
+393,39
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
1.561.184
|
|
1.373.527
|
|
+13,66
|
Hàng dệt may
|
|
1.179.852
|
|
1.380.929
|
|
-14,56
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
816.708
|
|
1.026.396
|
|
-20,43
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
657.185
|
|
679.734
|
|
-3,32
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
449.617
|
|
496.945
|
|
-9,52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
189.741
|
|
356.597
|
|
-46,79
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
62.957
|
|
26.658
|
|
+136,17
|