Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện…
Mặt hàng
|
2Tháng/2016
|
2Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
343.700.826
|
422.681.147
|
-18,69
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
58.361.561
|
175.827.700
|
- 66,81
|
Kim loại thường khác và sp
|
34.417.800
|
21.206.458
|
+62,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
33.335.874
|
22.399.282
|
+48,83
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
33.096.597
|
28.954.123
|
+14,31
|
Hạt tiêu
|
13.720.201
|
15.911.051
|
-13,77
|
Cà phê
|
13.318.872
|
10.837.832
|
+22,89
|
Gỗ và sp gỗ
|
13.286.379
|
6.700.758
|
+98,28
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.637.728
|
1.045.766
|
+1012,84
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
11.086.720
|
9.757.183
|
+13,63
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
9.184.505
|
542.355
|
+1593,45
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.482.958
|
4.845.535
|
+33,79
|
Giày dép các loại
|
5.196.737
|
6.017.130
|
-13,63
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
5.196.737
|
3.804.796
|
+36,58
|
Hóa chất
|
4.927.359
|
18.913.974
|
-73,95
|
Hàng dệt may
|
4.861.346
|
2.665.867
|
+82,36
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.471.042
|
1.829.033
|
+144,45
|
Hạt điều
|
4.259.000
|
1.294.300
|
+229,06
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
3.429.099
|
12.526.632
|
-72,63
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.196.862
|
3.164.843
|
+1,01
|
Hàng thủy sản
|
2.794.149
|
2.710.672
|
+3,08
|
Sắt thép các loại
|
1.614.136
|
1.928.780
|
-16,31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.403.988
|
3.992.784
|
-64,84
|
Cao su
|
379.017
|
17.511.530
|
-97,84
|
Sản phẩm từ cao su
|
290.387
|
642.504
|
-54,8
|
Sản phẩm gốm sứ
|
243.420
|
457.882
|
-46,84
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
43.080
|
149.477
|
-71,18
|