Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:29:02

Online: 248
Lượt truy cập: 9849924
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Thương mại Việt Nam – Myanmar 2 tháng 2016 tăng trưởng (05/05/2016)

Hai tháng đầu năm 2016, thương mại hai nước Việt Nam – Myanmar đạt 81,1 triệu USD, tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 72,3 triệu USD, nhập khẩu đạt 8,7 triệu USD. Như vậy, Việt Nam đã xuất siêu sang Myanmar 63,6 triệu USD.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 2 tháng đầu năm 2016, thương mại hai nước Việt Nam – Myanmar đạt 81,1 triệu USD, tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 72,3 triệu USD, tăng 28,89% và nhập khẩu đạt 8,7 triệu USD, giảm 18,6%.
Như vậy, hai tháng 2016, Việt Nam đã xuất siêu sang Myanmar 63,6 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar chủ yếu các mặt hàng máy móc, phương tiện vận tải, phụ tùng, sản phẩm từ sắt thép, hàng dệt may… trong đó phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng chủ lực, chiếm 10,4% tổng kim ngạch, đạt 7,5 triệu USD, tăng 63,03% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, tăng 30,85%, đạt 6,3 triệu USD, kế đến là sản phẩm từ sắt thép, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Myanamr giảm 30,68% so cùng kỳ…
Nhìn chung, 2 tháng đầu năm nay xuất khẩu sang Myanmar các mặt hàng đều với tốc độ suy giảm, chiếm 53%, trong đó xuất khẩu sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm mạnh nhất, giảm 44,71%, tương ứng với 193,2 nghìn USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 46,1% và xuất khẩu hàng sản phẩm gốm, sứ tăng mạnh vượt trội, tăng 65,13%, đạt 1,4 triệu USD.
Việt Nam nhập khẩu từ  Myanamar mặt hàng rau quả và một số chủng loại hàng hóa khác.
Thống kê tình hình xuất khẩu sang Myanmar 2 tháng 2016
            ĐVT: USD
Mặt hàng
2 tháng 2016
2 tháng 2015
So sánh +/- (%)
Tổng cộng
72.379.904
56.157.642
28,89
Phương tiện vận tải và phụ tùng
7.551.489
4.631.845
63,03
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
6.338.398
4.844.182
30,85
Sản phẩm từ sắt thép
5.399.019
7.788.314
-30,68
Kim loại thường khác và sản phẩm
4.584.017
5.493.988
-16,56
Sản phẩm từ chất dẻo
2.946.583
2.412.714
22,13
Sắt thép các loại
2.008.437
3.340.021
-39,87
Hàng dệt, may
1.791.671
2.437.993
-26,51
Sản phẩm gốm, sứ
1.415.260
857.112
65,12
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.186.638
895.088
32,57
Chất dẻo nguyên liệu
327.436
396.523
-17,42
Hóa chất
231.888
273.581
-15,24
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
193.280
349.598
-44,71
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 05/05/2016
  • Số lần xem: 803