Nếu năm 2015, Anh là thị trường điểm sáng cho XK cá tra tại thị trường EU với tổng giá trị XK đạt 46,56 triệu USD, chiếm 3%, tăng 13,9% so với năm trước. Cũng trong năm này, giá NK cá da trơn và cá tra trung bình của Anh ở mức cao nhất khu vực Châu Âu, dao động từ 3,11 - 3,82 USD/kg, cao hơn giá NK của một số thị trường “giá cao” khác như: Đức, Bỉ, Phần Lan, Pháp. Có lẽ vì yếu tố giá cả tốt trong năm qua là một nguyên nhân khiến XK cá tra của Việt Nam sang thị trường Anh khá tốt trong nhiều tháng liên tiếp từ quý I-IV.
Nhập khẩu cá thịt trắng của Anh năm 2015 (Nghìn USD)
|
||||||||
STT
|
Thị trường
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Năm 2015
|
Năm 2014
|
% tăng,giảm
|
1
|
Iceland
|
50.942
|
49.843
|
44.147
|
47.976
|
192.908
|
186.097
|
3,7
|
2
|
Trung Quốc
|
54.953
|
36.926
|
53.627
|
36.828
|
182.334
|
201.088
|
-9,3
|
3
|
Nauy
|
24.726
|
19.258
|
22.245
|
29.482
|
95.711
|
105.971
|
-9,7
|
4
|
Nga
|
30.323
|
25.322
|
17.588
|
17.977
|
91.210
|
74.727
|
22,1
|
5
|
Quần đảo Faroe
|
18.985
|
15.858
|
14.102
|
9.280
|
58.225
|
46.146
|
26,2
|
6
|
Đức
|
9.999
|
16.348
|
14.918
|
10.097
|
51.362
|
50.651
|
1,4
|
7
|
Việt Nam
|
12.991
|
11.925
|
11.585
|
10.565
|
47.066
|
41.851
|
12,5
|
8
|
Đan Mạch
|
12.624
|
12.421
|
9.697
|
7.599
|
42.341
|
48.676
|
-13,0
|
9
|
Mỹ
|
8.741
|
3.402
|
3.278
|
5.850
|
21.271
|
29.472
|
-27,8
|
10
|
Ba Lan
|
5.032
|
5.728
|
4.615
|
5.194
|
20.569
|
33.618
|
-38,8
|
11
|
Thụy Điển
|
2.992
|
4.298
|
3.140
|
1.839
|
12.269
|
11.427
|
7,4
|
12
|
Nam Phi
|
1.841
|
1.405
|
1.165
|
1.574
|
5.985
|
7.500
|
-20,2
|
13
|
Hà Lan
|
1.371
|
1.544
|
1.322
|
1.658
|
5.895
|
8.738
|
-32,5
|
14
|
Canada
|
1270
|
872
|
1227
|
451
|
3.820
|
5.848
|
-34,7
|
15
|
Ireland
|
978
|
488
|
770
|
635
|
2.871
|
6.986
|
-58,9
|