Thứ năm, 14/08/2025 - 22:33:11

Online: 278
Lượt truy cập: 9848215
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Nhiều cơ hội xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ (07/06/2016)

Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ ngày càng đa dạng về cơ cấu ngành hàng cũng như tăng về trị giá xuất khẩu, dần dần tạo được thương hiệu, chỗ đứng và niềm tin đối với người tiêu dùng tại thị trường này.

Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 774,06 triệu USD, giảm 8,34% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 115,59 triệu USD, giảm 62,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 74,78 triệu USD, tăng 30,31%; Đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng trị giá 76,64 triệu USD.
Trong 4 tháng đầu năm 2016, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 135,61%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Nhu cầu về các mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, Việt Nam còn nhiều tiềm năng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này. Đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh như nông sản, cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ, vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh, quần áo may sẵn...
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
4Tháng/2016
4Tháng/2015
+/-(%)
 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
774.064.791
844.540.443
-8,34
Điện thoại các loại và linh kiện
115.590.611
305.024.646
-62,1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
74.786.519
57.392.291
+30,31
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
76.641.197
55.237.556
+38,75
Kim loại thường khác và sp
77.137.575
47.832.473
+61,27
Hóa chất
47.796.092
46.304.643
+3,22
Hạt tiêu
39.484.770
31.485.197
+25,41
Cao su
29.744.979
30.435.171
-2,27
Xơ, sợi dệt các loại
27.505.442
29.133.620
-5,59
Phương tiện vận tải và phụ tùng
23.503.835
21.433.280
+9,66
Cà phê
25.759.820
19.590.250
+31,49
Gỗ và sp gỗ
17.191.315
17.908.056
-4
Sản phẩm từ sắt thép
18.192.788
14.125.169
+28,8
Chất dẻo nguyên liệu
6.394.772
12.336.305
-48,16
Giày dép các loại
11.230.674
10.251.476
+9,55
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
13.736.768
8.741.374
+57,15
Sản phẩm hóa chất
12.523.643
8.631.578
+45,09
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
15.641.007
6.638.524
+135,61
Hàng thủy sản
6.388.437
5.622.078
+13,63
Sắt thép các loại
2.880.610
4.731.393
-39,12
Hàng dệt may
8.022.121
4.537.601
+76,79
Hạt điều
6.386.443
3.079.692
+107,37
Sản phẩm từ chất dẻo
2.976.924
2.172.069
+37,05
Sản phẩm từ cao su
1.063.402
1.332.565
-20,2
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
728.165
1.022.924
-28,82
Sản phẩm gốm sứ
680.653
799.478
-14,86
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
71.149
405.049
-82.43
Chè
81.930
73.812
+11
  • Nguồn tin: Vinanet
  • Thời gian nhập: 07/06/2016
  • Số lần xem: 788