Mặc dù giữa Việt Nam và Bangladesh có nhiều điểm tương đồng trong cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu tuy nhiên vẫn còn nhiều lĩnh vực ngành hàng có thể bổ sung cho nhau từ hàng hoá phục vụ sản xuất tới tiêu dùng dân sinh.
Mặt hàng XK
|
7Tháng/2016
|
7Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
320.593.046
|
350.904.956
|
-8,64
|
Clanhke và xi măng
|
86.616.015
|
141.753.060
|
-38,9
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
37.163.921
|
28.285.290
|
+31,39
|
Hàng dệt may
|
25.170.949
|
19.120.483
|
+31,64
|
Nguyên phụ liệu, dệt, may, da giày
|
19.372.552
|
15.623.195
|
+24
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
7.567.432
|
5.476.087
|
+38,19
|
Sắt thép các loại
|
5.553.171
|
14.873.681
|
-62,66
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.883.016
|
4.230.040
|
+15,44
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.106.572
|
2.529.055
|
+62,38
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.582.479
|
3.686.595
|
-2,82
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.128.704
|
2.051.397
|
-44,98
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
115.886
|
|
|