Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:32:13

Online: 248
Lượt truy cập: 9849938
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tăng trưởng 10,6% (21/10/2016)

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Thái Lan trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 341,97 triệu USD, tăng 8,9 % so với tháng 7/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan trong 8 tháng đầu năm 2016 lên 2,42 tỷ USD, tăng trưởng 10,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Những nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải phụ tùng; hàng thủy sản; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; sắt thép các loại…
Trong 8 tháng đầu năm 2016, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 497,26 triệu USD, chiếm 20,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 22,0% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng đứng thứ hai về kim ngạch, đạt 266,63 triệu USD, tăng 55,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan.
Xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngạch xuất khẩu đạt 213,53 triệu USD, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Đáng chú ý là nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 34,98 triệu USD nhưng so với cùng năm ngoái lại có mức tăng vượt trội với 366,2%. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao trong 8 tháng đầu năm nay gồm: hóa chất tăng 76,4%; hàng dệt may tăng 68,0%; sản phẩm từ sắt thép tăng 59,2%; hàng rau quả tăng 28,2%.
Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan lại có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng qua so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 51,8%; sắt thép các loại giảm 49,8%; sản phẩm từ cao su giảm 35,7%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016
                                            ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
T8/2016
So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN)
8T/2016
So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch
341.971.202
8,9
2.427.476.234
10,6
Điện thoại các loại và linh kiện
45.531.125
-15,6
497.263.023
22,0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
42.817.164
-1,7
266.639.758
55,6
Phương tiện vận tải và phụ tùng
28.407.568
8,7
213.537.500
-8,6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
28.307.448
17,6
202.990.705
26,2
Hàng thủy sản
22.216.130
6,3
154.676.859
10,8
Dầu thô
27.445.109
71,1
99.578.589
-33,8
Sản phẩm từ sắt thép
10.308.664
16,6
80.855.377
59,2
Sắt thép các loại
8.039.715
-16,9
74.116.343
-49,8
Xăng dầu các loại
20.626.960
118,2
72.715.985
382,3
Hàng dệt, may
8.944.719
5,3
56.020.562
68,0
Hạt điều
5.532.378
-24,9
46.975.975
1,3
Xơ, sợi dệt các loại
6.224.238
9,2
43.389.666
-8,5
Cà phê
12.407.698
88,1
42.589.898
13,0
Sản phẩm hóa chất
4.996.841
3,3
35.316.756
22,5
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
5.893.084
-8,5
34.980.292
366,2
Sản phẩm từ chất dẻo
3.913.990
9,9
30.607.878
2,1
Hàng rau quả
3.501.872
30,0
27.227.191
28,2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.522.818
-4,0
26.663.625
12,8
Giày dép các loại
3.559.477
10,5
25.810.521
30,3
Hạt tiêu
2.247.824
51,9
23.008.226
4,5
Chất dẻo nguyên liệu
2.864.916
3,5
21.943.801
-1,2
Sản phẩm gốm, sứ
1.864.540
-17,6
21.284.303
12,9
Kim loại thường khác và sản phẩm
2.321.077
-6,5
20.122.802
-32,7
Dây điện và dây cáp điện
2.470.621
11,6
16.448.507
11,1
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.074.420
18,3
13.484.694
-3,0
Vải mành, vải kỹ thuật khác
1.944.669
22,6
12.041.266
-20,0
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.504.171
16,0
11.886.902
6,3
Hóa chất
980.513
-60,8
9.252.327
76,4
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
700.836
-39,4
8.886.593
1,6
Sản phẩm từ cao su
1.016.971
37,0
6.634.049
-35,7
Giấy và các sản phẩm từ giấy
871.584
-0,6
5.768.454
12,9
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
400.319
30,4
3.021.523
-20,0
Phân bón các loại
109.400
-32,0
2.227.962
-51,8
Than đá
 
*
1.551.372
-83,6
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
109.412
-57,3
1.281.471
1,4
Quặng và khoáng sản khác
 
*
89.679
62,1
(Nguồn số liệu: TCHQ)
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 21/10/2016
  • Số lần xem: 685