Tính đến ngày 6/10/2016, giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL đã tăng 2.500 – 3.500 đ/kg so với trước, lên mức 22.000 – 22.500 đồng/kg.
Diện tích và sản lượng cá tra tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
|
||||||
Đơn vị
|
8 tháng 2015
|
8 tháng 2016
|
So sánh 2015/2014 (%)
|
|||
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Diện tích
|
Sản lượng
|
|
ĐBSCL
|
4.626
|
709.993
|
4.505
|
741.071
|
97,4
|
104,4
|
Tiền Giang
|
111
|
18.352
|
153
|
25.400
|
137,8
|
138,4
|
Bến Tre
|
652
|
118.750
|
668
|
135.630
|
102,5
|
114,2
|
Trà Vinh
|
23
|
2.334
|
32
|
5.371
|
139,1
|
230,1
|
Vĩnh Long
|
445
|
55.426
|
457
|
51.318
|
102,8
|
92,6
|
Đồng Tháp
|
1.700
|
242.466
|
1.744
|
241.946
|
102,6
|
99,8
|
An Giang
|
803
|
170.972
|
745
|
161.228
|
92,8
|
94,3
|
Kiên Giang
|
15
|
3.368
|
-
|
3.100
|
-
|
92
|
Cần Thơ
|
744
|
77.184
|
625
|
98.825
|
84
|
128
|
Hậu Giang
|
94
|
16.033
|
58
|
14.048
|
61,9
|
87,6
|
Sóc Trăng
|
39
|
5.108
|
22
|
4.205
|
56,4
|
82,3
|
Nguồn: Bộ NN và PTNT
|