Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Bỉ trong tháng 10/2016 đạt trị giá 154,69 triệu USD, tăng 19,9% so với tháng 9/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ trong 10 tháng đầu năm 2016 lên 1,56 tỷ USD, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Mặt hàng xuất khẩu
|
T10/2016
|
So T10/2016 với T9/2016 (% +/- KN)
|
10T/2016
|
So 10T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
154.698.330
|
17,9
|
1.566.046.236
|
9,7
|
Giày dép các loại
|
71.494.773
|
37,1
|
660.061.964
|
16,4
|
Hàng dệt, may
|
16.691.268
|
24,8
|
166.564.018
|
13,3
|
Cà phê
|
8.949.250
|
-2,4
|
104.407.582
|
0,2
|
Hàng thủy sản
|
9.479.796
|
-18,9
|
98.847.361
|
8,4
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
7.602.652
|
21,6
|
83.156.020
|
-4,5
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.985.552
|
2,2
|
74.431.402
|
62,6
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
5.068.700
|
-33,0
|
65.849.130
|
19,5
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
6.915.433
|
50,6
|
29.183.605
|
133,7
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.496.809
|
15,9
|
27.833.209
|
-36,3
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.043.759
|
-11,3
|
24.518.749
|
10,4
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.432.489
|
-15,4
|
22.521.516
|
-7,4
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.415.114
|
-32,4
|
20.137.568
|
15,5
|
Sắt thép các loại
|
219.343
|
-21,3
|
15.803.636
|
-31,4
|
Hạt điều
|
1.285.200
|
177,5
|
8.462.110
|
-22,4
|
Hạt tiêu
|
590.011
|
-21,7
|
6.465.201
|
6,5
|
Cao su
|
899.084
|
4,3
|
5.927.613
|
-10,5
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
420.058
|
231,9
|
4.595.215
|
32,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
427.349
|
-13,2
|
4.554.807
|
74,7
|
Gạo
|
860.000
|
260,1
|
2.182.913
|
-33,5
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
115.669
|
-34,3
|
1.840.900
|
6,4
|