Thứ sáu, 15/08/2025 - 03:33:45

Online: 246
Lượt truy cập: 9849944
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu hàng hóa sang Canada 10 tháng đầu năm 2016 đạt 2,14 tỷ USD (07/12/2016)

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng ổn định trong những năm gần đây, đáng chú ý là xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada liên tục tăng trưởng. Theo số liệu thống kê, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada trong tháng 10 năm 2016 đạt trị giá 242,96 triệu USD, tăng 20,8% so với tháng 9/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Canada 10 tháng đầu năm 2016 lên 2,14 tỷ USD, tăng trưởng 6,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Được đánh giá là thị trường tự do, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canada đều là những mặt hàng có lợi thế như: hàng dệt may; thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép; gỗ và sản phẩm; hàng nông sản...
Trong 10 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang Canada là dệt may, đạt 414,89 triệu USD, chiếm 19,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giày dép các hiện là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực vào thị trường Canada, nhóm hàng nay đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu với kim ngạch đạt 197,06 triệu USD, tăng trưởng 14,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,2% thị phần.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 10 tháng đầu năm 2016 là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 179,78 triệu USD, chiếm 8,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm 2015; tính riêng trong tháng 10/2016 so với tháng liền kề trước, xuất khẩu nhóm hàng này cũng tăng trưởng tới 68,5%, trị giá đạt 25,02 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Canada trong 10 tháng đầu năm 2016, thì hầu hết các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng khá gồm: hạt tiêu tăng 20,2%; sản phẩm từ sắt thép tăng 19,3%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 18,1%.
Với kim ngạch nhập khẩu hàng hóa mỗi năm khoảng 500 tỷ USD, Canada là một thị trường rất hấp dẫn đối với các doanh nghiệp trên thế giới cũng như đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, sự hấp dẫn này cũng đồng nghĩa với sự cạnh tranh khốc liệt. Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Canada, các doanh nghiệp cần xây dựng lòng tin với khách hàng, đây là yếu tố quan trọng trong quá trình thâm nhập vào thị trường Canada. Doanh nghiệp cần xây dựng một trang web phong phú, dễ sử dụng, tạo điều kiện để nhà nhập khẩu Canada liên lạc thuận lợi với nhà xuất khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp phải cung cấp mẫu mã đúng yêu cầu và thời hạn qui định.
 Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Canada tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2016
      ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
T10/2016
So T10/2016 với T9/2016 (% +/- KN)
10T/2016
So 10T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch
242.965.454
20,8
2.149.142.997
6,9
Hàng dệt, may
33.311.115
-5,8
414.896.543
-8,1
Giày dép các loại
17.842.102
34,2
197.060.327
14,8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
25.023.779
68,5
179.788.265
1,5
Hàng thủy sản
20.168.775
-1,3
152.258.349
-3,8
Phương tiện vận tải và phụ tùng
12.048.805
-9,7
123.308.781
7,5
Gỗ và sản phẩm gỗ
12.738.870
6,8
108.963.411
-14,9
Hạt điều
8.433.626
41,5
75.368.763
4,8
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
4.311.768
24,9
44.174.942
-4,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
6.127.997
22,7
43.355.652
1,3
Sản phẩm từ sắt thép
5.161.829
2,5
42.433.254
19,3
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
1.524.775
-40,7
23.592.408
-2,7
Sản phẩm từ chất dẻo
2.202.262
11,5
22.319.907
2,0
Kim loại thường khác và sản phẩm
1.549.874
6,0
21.876.411
-19,0
Vải mành, vải kỹ thuật khác
1.814.683
-1,0
17.562.235
5,1
Hàng rau quả
1.382.667
11,9
14.077.599
7,7
Hạt tiêu
1.329.422
-22,1
13.926.713
20,2
Cà phê
1.291.614
12,8
11.196.099
9,1
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
740.763
-15,8
6.475.100
18,1
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
412.343
-5,2
4.975.449
4,3
Cao su
545.232
-46,2
4.738.331
16,4
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
598.299
38,7
3.572.723
-14,6
Chất dẻo nguyên liệu
454.674
74,7
3.300.404
-34,8
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
803.940
5,7
2.304.232
-33,4
Sản phẩm gốm, sứ
142.501
6,7
2.171.226
-20,4
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 07/12/2016
  • Số lần xem: 791