Thứ năm, 14/08/2025 - 16:50:50

Online: 237
Lượt truy cập: 9846378
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 101
Thành viên: 94
Thành viên mới: Q&T company

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Doanh nghiệp cần biết

Hoa Kỳ - thị trường xuất khẩu chủ lực sản phẩm mây, tre, cói năm 2016 (27/02/2017)

anhtin

Hàng mây, tre, cói của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước như: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đức, Hà Lan, Pháp…. trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, năm 2016 xuất khẩu hàng mây, tre, cói đạt 262,9 triệu USD, tăng 1,18% so với năm 2015. Tính riêng tháng 12/2016, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 26,1 triệu USD, tăng 5,3% so với tháng trước – đây là tháng kim ngạch tăng trưởng thứ ba liên tiếp.
Hàng mây, tre, cói của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước như: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đức, Hà Lan, Pháp…. trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực, đạt kim ngạch cao nhất 61,9 triệu USD, chiếm 23,5% tổng kim ngạch, tăng 0,9% so với năm 2015.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, tăng 2,18% đạt 42,9 triệu USD, kế đến là Đức, tuy đứng thứ ba trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng tốc độ xuất khẩu mặt hàng này giảm nhẹ, giảm 2,6% so với năm trước, tương ứng với 32 triệu USD.
Nhìn chung, năm 2016 tốc độ xuất khẩu hàng mây tre cói sang các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm phần lớn, chiếm 77,7% và xuất sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh vượt trội, tăng 37,99% tuy kim ngạch chỉ đạt 7,2 triệu USD, ngược lại số thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 22,2% và xuất sang Nga giảm mạnh nhất, giảm 33,92%.
Đáng chú ý, ngoài thị trường Trung Quốc, xuất sang một số thị trường khác có tốc độ tăng trưởng khá như: Đài Loan, Đan Mạch…
Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói năm 2016
                                                                                                                             ĐVT: USD
Thị trường
Năm 2016
So với năm 2015 (%)
Tổng
262.927.483
1,18
Hoa Kỳ
61.926.988
0,90
Nhật Bản
42.938.891
2,18
Đức
32.015.345
-2,60
Hà Lan
12.590.092
0,77
Hàn Quốc
11.276.314
6,83
Anh
9.732.052
4,08
Pháp
8.212.961
10,46
Australia
8.102.064
-23,58
Đài Loan
7.729.452
24,46
Trung Quốc
7.289.277
37,99
Tây Ban Nha
7.112.914
8,58
Canada
5.972.167
1,41
Italia
5.715.404
9,65
Thuỵ Điển
5.330.654
-0,62
Ba Lan
4.065.767
3,24
Đan Mạch
2.781.286
16,00
Bỉ
2.488.693
8,22
Nga
742.515
-33,92
  • Nguồn tin: Vinanet
  • Thời gian nhập: 27/02/2017
  • Số lần xem: 719