Thứ sáu, 01/11/2024 - 10:33:38

Online: 446
Lượt truy cập: 6416418
Sản phẩm: 170
Chào hàng: 95
Thành viên: 83
Thành viên mới: HTX DVNN Bình Hàng Tây

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc tăng trưởng khá trong tháng đầu năm 2017 (09/03/2017)

Hàn Quốc là đối tác thương mại lớn thứ tư của Việt Nam và là quốc gia đứng đầu trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kim ngạch thương mại hai chiều tăng trưởng từng năm. Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2017 đạt kim ngạch trên 1.00 tỷ USD, tăng 32,4% so với tháng 12/2016 và tăng 34,3% so với cùng kỳ năm 2016.

Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc những nhóm hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; gỗ và sản phẩm gỗ; hàng thủy sản; giày dép các loại;…
Trong tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 229,57 triệu USD, chiếm 22,7% tổng trị giá xuất khẩu, tăng 120,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng dệt may, trị giá đạt 215,31 triệu USD, tăng 18,0% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đứng thứ ba trong tháng 01/2017, đạt 115,87 triệu USD, chiếm 11,5% tổng trị giá xuất khẩu sang Hàn Quốc, tăng 43,0% so với cùng năm 2016.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng đầu năm 2017, thì thấy đa số các nhóm hàng đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó tăng mạnh ở một số nhóm hàng gồm: sắt thép các loại tăng 219,0%; hóa chất tăng 131,1%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 88,7%; đáng chú ý là nhóm hàng sắn và các sản phẩm từ sắn, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,37 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng cao nhất, với mức tăng 10.542,2%.
Ngược lại, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: kim loại thường khác và sản phẩm giảm 55,3%; phân bón các loại giảm 92,8%; hạt tiêu giảm 52,8%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm giảm 38,5%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc tháng 01 năm 2017
                                ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu
T01/2017
So T1/2017 với T12/2016 (% +/- KN)
T01/2016
So T01/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch
1.009.384.295
2,9
751.663.344
34,3
Điện thoại các loại và linh kiện
229.575.298
24,7
104.313.330
120,1
Hàng dệt, may
215.310.413
31,2
182.452.390
18,0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
115.875.203
13,7
81.021.342
43,0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
75.949.446
-23,9
40.244.204
88,7
Gỗ và sản phẩm gỗ
52.820.223
-7,0
46.772.574
12,9
Hàng thủy sản
46.859.367
-23,3
49.158.023
-4,7
Giày dép các loại
35.679.308
-15,8
39.738.566
-10,2
Xơ, sợi dệt các loại
21.970.960
0,6
16.697.446
31,6
Sắt thép các loại
21.309.926
137,3
6.680.099
219,0
Phương tiện vận tải và phụ tùng
17.680.082
-19,6
19.727.329
-10,4
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
12.894.265
-2,9
14.560.225
-11,4
Sản phẩm từ sắt thép
7.822.866
-20,2
6.652.329
17,6
Dây điện và dây cáp điện
7.790.298
-16,1
5.595.401
39,2
Sản phẩm từ chất dẻo
7.764.384
-32,4
7.608.833
2,0
Kim loại thường khác và sản phẩm
7.492.000
-30,4
7.144.409
4,9
Cà phê
7.462.561
-16,3
4.751.785
57,0
Cao su
7.370.046
11,4
4.152.468
77,5
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
6.870.165
-20,7
6.321.192
8,7
Sản phẩm hóa chất
6.261.286
12,1
6.432.687
-2,7
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
5.758.697
-29,6
5.363.550
7,4
Hàng rau quả
5.622.149
4,1
5.656.692
-0,6
Vải mành, vải kỹ thuật khác
4.990.187
4,2
6.583.895
-24,2
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.689.871
-17,0
3.138.443
17,6
Sản phẩm từ cao su
3.002.987
-20,3
2.877.109
4,4
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
2.920.068
2,9
2.169.623
34,6
Sắn và các sản phẩm từ sắn
2.373.519
13,9
22.303
10.542,2
Hóa chất
2.348.328
-58,1
1.016.189
131,1
Xăng dầu các loại
1.781.990
9,4
338.758
426,0
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
1.771.560
40,7
1.524.114
16,2
Sản phẩm gốm, sứ
1.573.356
9,6
1.304.133
20,6
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
1.425.290
-25,8
2.077.108
-31,4
Hạt tiêu
1.402.882
-8,8
2.974.933
-52,8
Than đá
1.238.942
-7,0
 
*
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
907.768
-30,3
1.275.351
-28,8
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
550.718
-47,0
894.794
-38,5
Chất dẻo nguyên liệu
527.483
-22,9
518.931
1,6
Giấy và các sản phẩm từ giấy
453.945
-26,0
646.095
-29,7
Phân bón các loại
162.450
-92,4
2.243.868
-92,8
Quặng và khoáng sản khác
24.657
-96,6
117.600
-79,0
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 09/03/2017
  • Số lần xem: 685