Thứ hai, 20/05/2024 - 13:54:08

Online: 174
Lượt truy cập: 4729806
Sản phẩm: 186
Chào hàng: 92
Thành viên: 100
Thành viên mới: BTS

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thông tin ngành hàng

Thuỷ sản xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2011 tăng 23,59% về kim ngạch so với cùng kỳ (22/11/2011)

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu thuỷ sản của cả nước đạt 4,96 tỷ USD, chiếm 6,31% tỷ trọng hàng xuất khẩu của cả nước, tăng 23,59% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 10 kim ngạch đạt 604,11 triệu USD, tăng 7,8% so với tháng 9 và tăng 13,11% so với tháng 10/2010. Dự báo tổng kim ngạch xuất khẩu cả năm chỉ đạt từ 5,7 - 5,8 tỷ USD, thấp hơn so với dự kiến ban đầu là 6,2 tỷ USD.

Xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ - thị trường lớn nhất, tiếp tục bị sụt giảm 3,25% về kim ngạch trong tháng 10, đạt 108,49 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu vẫn tăng 23,46% so với cùng kỳ, đạt 935,33 triệu USD, chiếm 18,85% tổng kim ngạch.
Xuất khẩu sang Nhật tăng trở lại trong tháng 10 với mức tăng 19,73% về kim ngạch, đạt 118,66 triệu USD; tổng cộng cả 10 tháng XK sang Nhật đạt 791,24 triệu USD, chiếm 15,95%, tăng 8,55% so cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc trong tháng 10 này cũng giảm nhẹ 2,94% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 41,59 triệu USD, nhưng tính chung cả 10 tháng kim ngạch vẫn tăng 32% so với cùng kỳ, đạt 386,33 triệu USD, chiếm 7,79% tỷ trọng.
Xuất khẩu thuỷ sản sang đa số các thị trường trong tháng 10 đều tăng trưởng dưong về kim ngạch so với tháng 9, nhưng mức tăng trưởng mạnh ở các thị trường nhỏ như: Brunei (+252,78%), Séc (+149%), Ả Rập Xê Út (+86,36%), Indonesia (+66,74%), Mexico (+55,5%).
Nhìn chung trong cả 10 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đều tăng kim ngạch so với 10 tháng đầu năm ngoái, chỉ có 4 thị trường giảm kim ngạch là Thuỵ Điển, Ucraina, Ai Cập, Đan Mạch với mức giảm lần lượt 18%, 9,5%, 2,2% và 1,4%. Ngược lại, các thị trường góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nhanh kim ngạch trong 10 tháng gồm có: Philippines (tăng 91,92%, đạt 26,19 triệu USD); Ả Rập Xê Út (tăng 71,44%, đạt 57,68 triệu USD); Malaysia (tăng 59,4%, đạt 40,29 triệu USD); Thái Lan (tăng 54,08%, đạt 83,17 triệu USD); Campuchia (tăng 52%, đạt 12,81 triệu USD).
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
T10/2011
 
10T/2011
Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011
Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010
Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ
Tổng cộng
604.112.527
4.960.757.442
+7,81
+13,11
+23,59
Hoa Kỳ
108.486.035
935.331.965
-3,25
-0,87
+23,46
Nhật Bản
118.662.402
791.240.669
+19,73
+29,60
+8,55
Hàn Quốc
41.585.829
386.334.252
-2,94
-8,19
+32,03
Đức
21.820.489
202.622.621
+18,93
-8,88
+21,42
Trung Quốc
21.628.867
181.508.730
+1,30
+54,49
+49,19
Italia
18.065.408
155.108.891
+14,63
+34,23
+41,16
Hà Lan
12.043.765
136.759.070
+5,87
-9,16
+26,17
Tây Ban Nha
15.644.169
136.576.738
+12,70
+7,16
+2,68
Australia
17.375.348
131.730.404
+1,68
-11,04
+6,28
Canada
17.466.385
119.417.117
+15,89
+28,60
+30,02
Pháp
10.446.997
111.115.282
-17,72
-22,49
+13,01
Anh
15.727.442
108.920.081
+26,07
+29,10
+30,82
Đài Loan
13.635.576
104.694.815
+4,21
+31,09
+14,12
Bỉ
10.869.412
99.485.908
+20,37
-15,72
+11,89
Nga
11.421.880
98.808.448
+8,99
+62,62
+29,87
Hồng Kông
9.484.851
96.953.892
-0,68
+12,93
+47,81
Thái Lan
9.591.335
83.172.046
-31,68
+32,91
+54,08
Mexico
10.420.194
78.795.842
+55,53
+40,12
+17,59
Singapore
10.950.024
78.379.731
+17,14
+40,43
+32,40
Braxin
9.172.490
64.641.442
+1,63
*
*
Ả Rập Xê út
5.968.906
57.678.170
+86,36
+178,47
+71,44
Ai Cập
4.772.720
55.337.998
+4,27
-15,32
-2,22
Thuỵ Sĩ
5.468.015
53.999.590
-16,78
+11,86
+27,07
Colômbia
5.547.404
42.153.453
+5,81
*
*
Ucraina
5.158.651
41.884.431
+0,90
-34,51
-9,49
Ba Lan
4.797.951
41.358.710
-0,69
-23,60
+2,33
Malaysia
3.960.726
40.287.295
-12,54
+62,70
+59,39
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
2.305.678
38.309.497
-6,63
+5,36
+42,74
Bồ Đào Nha
4.360.424
35.459.641
+1,11
+19,09
+16,43
Philippines
2.184.580
26.187.110
-42,13
+40,37
+91,92
Israen
2.796.457
26.086.390
-20,03
*
*
Đan Mạch
2.691.098
22.078.367
+25,61
-24,28
-1,44
Hy Lạp
1.922.768
15.509.750
+33,65
+4,28
+37,11
Indonesia
1.570.316
13.019.518
+66,74
+7,66
+0,84
Campuchia
1.755.340
12.813.908
+44,29
+50,12
+51,99
Rumani
1.039.631
11.796.131
+41,09
*
*
Thuỵ Điển
1.569.616
11.358.416
-4,99
-23,23
-18,03
NewZealand
703.901
10.135.362
-29,53
*
*
Ấn Độ
635.928
10.050.707
-24,63
*
*
Séc
1.883.573
9.791.873
+149,17
+62,68
+17,02
Cô Oét
1.021.925
8.004.766
+20,23
*
*
Pakistan
1.567.912
7.569.046
-8,56
*
*
I rắc
793.597
5.205.107
+17,59
*
*
Thổ Nhĩ Kỳ
290.790
4.470.330
-7,48
*
*
Brunei
238.091
1.720.907
+252,78
*
*
Đông Timo
0
169.950
*
*
 
  • Nguồn tin: Vinanet
  • Thời gian nhập: 22/11/2011
  • Số lần xem: 1796