Thứ bảy, 20/04/2024 - 02:07:27

Online: 70
Lượt truy cập: 4640760
Sản phẩm: 186
Chào hàng: 92
Thành viên: 76
Thành viên mới: Công ty cổ phần đầu tư thương mại xây dựng dịch vụ và sản xuất ECOHOME

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Mỹ 7 tháng đầu năm 2017 (15/09/2017)

anhtin

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sang Mỹ 7 tháng đầu năm 2017 đạt trên 23,44 tỷ USD, tăng 10,2% so với 7 tháng đầu năm 2016.

Trong số 37 nhóm hàng chủ yếu xuất sang Mỹ 7 tháng đầu năm, thì nhóm hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch, chiếm 29,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này,  đạt trên 6,92 tỷ USD, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm 2016.
Giày dép - đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch, đạt 2,89 tỷ USD, tăng 13,2%; nhóm hàng điện thoại và linh kiện đứng thứ 3 về kim ngạch, chiếm 9,6%, đạt trên 2,24 tỷ USD, giảm 3,9%; tiếp đến gỗ và sản phẩm gỗ trên 1,79 tỷ USD (chiếm 7,6%, tăng 18,9%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trên 1,68 tỷ USD (chiếm 7,2%, tăng 3%); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác gần 1,42 tỷ USD (chiếm 6%, tăng 25%).
Nhóm hàng nổi bật nhất trong xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Mỹ 7 tháng đầu năm nay là nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 534% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 42,25 triệu USD.
Nhóm hàng cao su cũng đáng được quan tâm, bởi mức tăng trưởng xuất khẩu tới 69% so với cùng kỳ, đạt 31,7 triệu USD; xuất khẩu hạt điều sang Mỹ cũng tăng mạnh 37,7%, đạt 679,67 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 34%, đạt 13,81 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu lại sụt giảm mạnh ở một sô nhóm hàng như: gạo giảm 28%; hạt tiêu giảm 36%; đá quý, kim loại quý giảm 25% về kim ngạch so với 7 tháng đầu năm 2016.
Xuất khẩu sang Mỹ 7 tháng đầu năm 2017
                                ĐVT: USD
Mặt hàng
7T/2017
7T/2016
% so sánh
Tổng kim ngạch
23.443.037.278
21.266.284.883
+10,24
Hàng dệt, may
6.924.672.249
6.516.010.828
+6,27
Giày dép các loại
2.890.688.604
2.553.436.448
+13,21
Điện thoại các loại và linh kiện
2.241.809.677
2.333.350.122
-3,92
Gỗ và sản phẩm gỗ
1.779.853.741
1.497.160.262
+18,88
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.683.485.191
1.633.371.063
+3,07
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
1.415.457.395
1.131.226.747
+25,13
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
816.183.196
777.889.633
+4,92
Hàng thủy sản
789.994.752
761.729.491
+3,71
Hạt điều
679.671.609
493.689.799
+37,67
Phương tiện vận tải và phụ tùng
655.694.455
421.239.389
+55,66
Cà phê
294.204.103
259.161.064
+13,52
Sắt thép các loại
249.236.943
255.897.803
-2,60
Sản phẩm từ chất dẻo
216.521.421
188.467.838
+14,89
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
211.994.576
177.221.329
+19,62
Sản phẩm từ sắt thép
210.755.243
190.764.545
+10,48
Hạt tiêu
154.143.232
241.911.023
-36,28
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
149.479.357
200.610.921
-25,49
Kim loại thường khác và sản phẩm
145.677.139
108.328.719
+34,48
Vải mành, vải kỹ thuật khác
90.027.398
94.442.823
-4,68
Sản phẩm từ cao su
64.497.954
58.354.468
+10,53
Hàng rau quả
62.046.408
49.512.860
+25,31
Giấy và các sản phẩm từ giấy
60.935.245
65.281.217
-6,66
Dầu thô
42.316.976
33.654.623
+25,74
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
42.247.291
6.661.738
+534,18
Dây điện và dây cáp điện
41.987.869
37.915.088
+10,74
Sản phẩm gốm, sứ
37.814.982
28.250.082
+33,86
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
35.496.310
30.492.740
+16,41
Cao su
31.699.494
18.749.371
+69,07
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
30.959.826
34.670.139
-10,70
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
25.513.422
29.829.718
-14,47
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
23.759.823
21.730.002
+9,34
Hóa chất
19.211.215
24.375.962
-21,19
Sản phẩm hóa chất
18.528.638
20.423.399
-9,28
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
13.810.608
10.293.708
+34,17
Xơ, sợi dệt các loại
12.344.970
14.032.926
-12,03
Gạo
7.671.939
10.705.349
-28,34
Chè
4.162.253
3.822.857
+8,88
  • Nguồn tin: www.baomoi.com
  • Thời gian nhập: 15/09/2017
  • Số lần xem: 693