Nga là đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này tăng trưởng từng năm. Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga trong tháng 01/2017 đạt trị giá 133,82 triệu USD, tăng 19,1% so với tháng 12/2016 và tăng 17,2% so với cùng kỳ năm 2016.
Mặt hàng xuất khẩu
|
T01/2017
|
So T1/2017 với T12/2016 (% +/- KN)
|
T01/2016
|
So T01/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
133.825.482
|
19,1
|
114.148.085
|
17,2
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
62.840.857
|
88,1
|
41.949.055
|
49,8
|
Hàng dệt, may
|
12.150.367
|
9,1
|
6.698.267
|
81,4
|
Cà phê
|
7.950.220
|
-24,9
|
14.826.432
|
-46,4
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
7.005.472
|
7,0
|
10.631.497
|
-34,1
|
Hàng thủy sản
|
6.858.184
|
-31,0
|
7.479.808
|
-8,3
|
Giày dép các loại
|
6.496.976
|
-41,0
|
7.048.292
|
-7,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
4.128.484
|
24,5
|
2.265.387
|
82,2
|
Hàng rau quả
|
3.145.657
|
8,7
|
1.427.332
|
120,4
|
Xăng dầu các loại
|
2.282.548
|
94,5
|
1.024.000
|
122,9
|
Hạt điều
|
1.905.514
|
-42,8
|
3.199.864
|
-40,5
|
Chè
|
1.816.117
|
-25,0
|
1.818.750
|
-0,1
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.523.436
|
76,2
|
1.088.454
|
40,0
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.000.832
|
39,2
|
873.540
|
14,6
|
Hạt tiêu
|
980.063
|
86,9
|
899.477
|
9,0
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
811.909
|
200,0
|
770.025
|
5,4
|
Cao su
|
697.289
|
-12,8
|
669.646
|
4,1
|
Gạo
|
530.425
|
-33,5
|
|
*
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
389.789
|
-23,7
|
180.979
|
115,4
|
Sắt thép các loại
|
351.190
|
-2,3
|
1.581.601
|
-77,8
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
338.151
|
-49,1
|
137.343
|
146,2
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
122.884
|
191,5
|
62.916
|
95,3
|
Sản phẩm từ cao su
|
104.803
|
-31,5
|
167.514
|
-37,4
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
54.899
|
-44,6
|
68.577
|
-19,9
|