Thứ tư, 15/05/2024 - 19:33:55

Online: 53
Lượt truy cập: 4711514
Sản phẩm: 186
Chào hàng: 92
Thành viên: 100
Thành viên mới: BTS

TIN TỨC >>Doanh nghiệp >> Thị trường nước ngoài

Xuất khẩu sang Philippines 02 tháng đầu năm 2017 tăng ở hầu hết các nhóm hàng (10/04/2017)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Philippines trong tháng 02 năm 2017 đạt trị giá 220,13 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng 01/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines trong 02 tháng đầu năm 2017 lên 420,15 triệu USD, tăng trưởng 20,6% so với cùng kỳ năm 2016.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Philippines rất đa dạng và phong phú với trên 30 chủng loại, những nhóm hàng chủ yếu gồm: gạo; điện thoại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thủy sản; dệt may…
Trong hai tháng đầu năm 2017, dẫn đầu về kim ngạch là mặt hàng gạo với hơn 78 triệu USD, chiếm 18,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 36,1% so với cùng kỳ năm ngoái; tốc độ tăng trưởng của mặt hàng này so với tháng liền kề trước cũng có mức tăng 36,5%, trị giá đạt 45,12 triệu USD.
Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với trị giá đạt 37,02 triệu USD, tăng trưởng 43,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Sắt thép các loại là nhóm hàng đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Philippines, đạt 35,81 triệu USD, chiếm 8,5% tổng kim ngạch, trưởng 2.169,3% so với cùng kỳ năm 2015; đáng chú ý, đây là nhóm hàng tốc độ tăng trưởng cao trong số các nhóm hàng xuất khẩu sang Philippines.
Nhìn chung, trong 02 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Philipines tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 276,8%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 222,6%; sản phẩm hóa chất tăng 135,5%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang Philippines lại sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: sản phẩm từ sắt thép giảm 42,5%; cà phê giảm 39,3%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 23,5%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Philippines 02 tháng đầu năm 2017
                               ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu
T02/2017
So T02/2017 với T01/2017 (% +/- KN)
02T/2017
So 02T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch
220.134.859
8,3
420.153.314
26,0
Gạo
45.129.785
36,5
78.009.762
36,1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
18.277.026
-3,7
37.020.463
43,1
Sắt thép các loại
19.535.680
20,0
35.818.988
2.169,3
Clanhke và xi măng
19.005.581
35,2
30.563.145
31,0
Điện thoại các loại và linh kiện
14.592.166
16,1
27.159.749
-23,5
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
11.077.875
-23,8
25.502.678
17,6
Hàng thủy sản
10.553.766
46,7
17.746.988
38,8
Cà phê
3.949.068
-60,3
13.894.902
-39,3
Phương tiện vận tải và phụ tùng
6.347.351
-1,2
12.774.916
17,9
Sản phẩm từ chất dẻo
5.770.957
14,1
10.828.177
23,7
Sản phẩm hóa chất
4.978.088
-7,9
10.352.196
135,5
Hàng dệt, may
3.502.445
-44,4
9.716.145
-11,4
Giày dép các loại
4.380.595
13,6
8.233.237
15,7
Xơ, sợi dệt các loại
3.093.611
98,8
4.650.118
33,9
Dây điện và dây cáp điện
2.114.141
-6,2
4.369.888
10,4
Sắn và các sản phẩm từ sắn
2.454.676
191,3
3.297.413
-14,9
Kim loại thường khác và sản phẩm
1.625.204
4,1
3.185.791
276,8
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.672.431
21,3
3.050.619
47,3
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
875.931
-59,6
3.043.510
67,3
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
1.279.742
7,3
2.472.011
59,0
Hạt tiêu
1.677.329
158,6
2.325.997
-34,6
Giấy và các sản phẩm từ giấy
1.488.668
97,1
2.244.092
72,5
Phân bón các loại
 
-100,0
1.961.700
-53,8
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
1.191.260
121,1
1.729.930
222,6
Sản phẩm từ sắt thép
644.981
-37,8
1.682.486
-42,5
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
804.452
-0,9
1.616.573
16,3
Chất dẻo nguyên liệu
932.448
59,6
1.516.583
-6,7
Sản phẩm gốm, sứ
743.648
18,5
1.371.187
37,2
Hóa chất
745.663
54,1
1.229.549
7,7
Hạt điều
273.388
-49,6
815.498
-16,9
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
62.423
*
73.338
-45,5
Chè
45.000
*
45.000
-88,3
  • Nguồn tin: Bộ Công Thương
  • Thời gian nhập: 10/04/2017
  • Số lần xem: 692