Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hồng Kông không ngừng tăng trưởng. Tính đến hết quý III năm nay, hầu hết các nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Hồng Kông đều tăng.
Mặt hàng
|
Kim ngạch 9T/2016
( triệu USD) |
Kim ngạch 9T/2017
( triệu USD) |
Tăng trưởng (%)
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
58,32
|
74,85
|
28,35
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
13,67
|
19,37
|
41,67
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1176,23
|
1688,38
|
43,54
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
469,01
|
740,45
|
57,88
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1,16
|
2,09
|
79,65
|
Rau quả
|
7,95
|
14,90
|
87,39
|
Cao su
|
1,30
|
2,53
|
94,59
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4,49
|
9,37
|
108,73
|
Sản phẩm gốm sứ
|
0,53
|
1,14
|
116,18
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
7,75
|
27,55
|
255,36
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
120,58
|
145,66
|
20,80
|
Máy vi tính, sản phẩm điện từ và linh kiện
|
1117,90
|
1315,68
|
17,69
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
9,83
|
11,53
|
17,26
|
Bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc
|
5,49
|
5,97
|
8,72
|
Sản phẩm hóa chất
|
7,67
|
8,22
|
7,17
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
628,78
|
666,85
|
6,05
|
Giày dép các loại
|
121,01
|
125,82
|
3,98
|
Sản phầm từ chất dẻo
|
17,66
|
18,32
|
3,74
|
Thủy sản
|
112,34
|
114,15
|
1,61
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
|
54,57
|
55,25
|
1,24
|
Hàng dệt may
|
167,68
|
158,90
|
-5,24
|
Hạt điều
|
13,89
|
12,17
|
-12,38
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1,09
|
0,95
|
-12,88
|
Dây điện và dây cáp điện
|
42,00
|
36,57
|
-12,93
|
Giấy các sản phẩm từ giấy
|
6,82
|
5,16
|
-24,31
|
Sản phẩm từ cao su
|
3,85
|
2,71
|
-29,51
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
24,87
|
14,06
|
-43,45
|
Gạo
|
39,22
|
21,86
|
-44,27
|
Sắt thép các loại
|
1,07
|
0,47
|
-56,11
|